20 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 12. Life on other planets - Reading - Global Success có đáp án

230 người thi tuần này 4.6 262 lượt thi 20 câu hỏi 45 phút

🔥 Đề thi HOT:

1314 người thi tuần này

Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)

6.4 K lượt thi 35 câu hỏi
1144 người thi tuần này

Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 2)

6.2 K lượt thi 35 câu hỏi
674 người thi tuần này

Chuyên đề 2: Grammar (Verb Forms) có đáp án

10.2 K lượt thi 21 câu hỏi
504 người thi tuần này

Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 3)

5.6 K lượt thi 31 câu hỏi
495 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)

4.7 K lượt thi 33 câu hỏi
488 người thi tuần này

Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 4)

5.6 K lượt thi 29 câu hỏi
317 người thi tuần này

Chuyên đề 6: Writing ( Sentence Building)

4 K lượt thi 16 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Đoạn văn 1

 Questions 1-6. Read the text carefully then choose the correct answer.

Mercury is the smallest planet in our solar system. It's just a little bigger than Earth's moon. It is the closest planet to the sun, but it's actually not the hottest. Venus is hotter.

Along with Venus, Earth, and Mars, Mercury is one of the rocky planets. It has a solid surface that is covered with craters. It has a thin atmosphere, and it doesn't have any moons. Mercury likes to keep things simple.

This small planet spins around slowly compared to Earth, so one day lasts a long time. Mercury takes 59 Earth days to make one full rotation. A year on Mercury goes by fast. Because it's the closest planet to the sun, it doesn't take very long to go all the way around. It completes one revolution around the sun in just 88 Earth days. If you lived on Mercury, you'd have a birthday every three month!

A day on Mercury is not like a day here on Earth. For us, the sun rises and sets each and every day. Because Mercury has a slow spin and short year, it takes a long time for the sun to rise and set there. Mercury only has one sunrise every 180 Earth days! Isn't that weird?

Câu 1

What does the passage mainly discuss?

Lời giải

Đáp án đúng: B

Giải thích: Bài đọc nói tổng quát về các đặc điểm của sao Thủy: kích thước, vị trí, nhiệt độ, thời gian quay, thời gian quay quanh mặt trời …

Câu 2

According to the passage, Mercury _____________.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Giải thích:

Dựa vào câu: "It is the closest planet to the sun..." (Đó là hành tinh gần mặt trời nhất)

Câu 3

The word "It" in paragraph 2 refers to _____________.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Giải thích:

Dựa vào câu: "It has a solid surface ..." (Nó có bề mặt rắn chắc …)

"It" ám chỉ Mercury đang được mô tả.

Câu 4

The word "spins" in paragraph 3 can be best replaced by _____________.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Giải thích: "spins" có thể thay thế tốt nhất bằng từ "moves" (di chuyển/quay).

Câu 5

It can be inferred from the passage that a year on Mercury _____________.

Lời giải

Đáp án đúng: C

Giải thích:

Dựa vào câu: "It completes one revolution around the sun in just 88 Earth days." (Nó hoàn thành một vòng quay quanh mặt trời chỉ trong 88 ngày Trái Đất)

Câu 6

How often does the sun rise on Mercury?

Lời giải

Đáp án đúng: C

Giải thích:

Dựa vào câu: "Mercury only has one sunrise every 180 Earth days!" (Sao Thủy chỉ có một lần mặt trời mọc sau mỗi 180 ngày trên Trái Đất)

Dịch bài đọc:

Sao Thủy là hành tinh nhỏ nhất trong hệ mặt trời của chúng ta. Nó chỉ lớn hơn một chút so với mặt trăng của Trái đất. Nó là hành tinh gần mặt trời nhất, nhưng thực tế không phải là nóng nhất. Sao Kim nóng hơn.

Cùng với Sao Kim, Trái đất và Sao Hỏa, Sao Thủy là một trong những hành tinh đá. Nó có bề mặt rắn được bao phủ bởi các miệng hố. Nó có bầu khí quyển mỏng và không có vệ tinh nào. Sao Thủy thích giữ mọi thứ đơn giản.

Hành tinh nhỏ này quay chậm hơn so với Trái đất, vì vậy một ngày kéo dài rất lâu. Sao Thủy mất 59 ngày Trái đất để hoàn thành một vòng quay. Một năm trên Sao Thủy trôi qua rất nhanh. Vì đây là hành tinh gần mặt trời nhất, nên không mất nhiều thời gian để quay hết một vòng. Nó hoàn thành một vòng quanh mặt trời chỉ trong 88 ngày Trái đất. Nếu bạn sống trên Sao Thủy, bạn sẽ có một sinh nhật ba tháng một lần!

Một ngày trên Sao Thủy không giống như một ngày ở Trái đất. Đối với chúng ta, mặt trời mọc và lặn mỗi ngày. Vì Sao Thủy quay chậm và năm ngắn nên phải mất một thời gian dài để Mặt Trời mọc và lặn ở đó. Sao Thủy chỉ mọc một lần sau mỗi 180 ngày trên Trái Đất! Có lạ không?

Đoạn văn 2

Questions 7-15. Read the passage about UFOs and choose True or False for each sentence.

An unidentified flying object (UFO) is any light or object seen in the sky that can't be explained. Hundreds of UFO sightings are reported every year. More than nine-tenths of them are later identified as ordinary objects. They turn out to be planes, satellites, or planets. Others are later identified as balloons, kites, clouds, or birds. But some are deliberate fakes.

UFOs have been reported since ancient times. Modern reports of UFO sightings began in 1947. Some observers reported seeing saucer-like shapes in the sky. Since then, UFOs of any shape are often called flying saucers.

The United States Air Force took these reports seriously. Air Force officials did not necessarily believe in visitors from outer space. They wanted to be sure that UFOs were not a threat to America. A UFO might, for example, be an enemy airplane.

Project Blue Book was the Air Force's program for investigating UFOs. It ran from 1947 through 1969. The Air Force investigated 12,618 UFO sightings. All but 701 were identified.

The Air Force concluded that UFOs were no threat. All sightings could be explained by science. There was no evidence that UFOs came from other planets.

Câu 7

All of the UFO sightings were later identified as ordinary objects like planes, satellites, etc.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Giải thích:

Dựa vào câu: More than nine-tenths of them are later identified as ordinary objects. (Hơn chín phần mười trong số chúng sau này được xác định là đồ vật thông thường.)

Câu 8

People also call UFOs of any shape flying saucers.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Giải thích:

Dựa vào câu: An unidentified flying object (UFO) is any light or object seen in the sky that can't be explained. (Vật thể bay không xác định (UFO) là bất kỳ ánh sáng hoặc vật thể nào nhìn thấy trên bầu trời mà không thể giải thích được.)

Câu 9

The Air Force took the reports of UFO sightings seriously because they believed in visitors from outer space.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Giải thích:

Dựa vào câu: Air Force officials did not necessarily believe in visitors from outer space. They wanted to be sure that UFOs were not a threat to America. A UFO might, for example, be an enemy airplane. (Các quan chức Lực lượng Không quân không nhất thiết phải tin vào những vị khách từ ngoài vũ trụ. Họ muốn chắc chắn rằng UFO không phải là mối đe dọa đối với nước Mỹ. Chẳng hạn, UFO có thể là máy bay của kẻ thù.)

Câu 10

Project Blue Book was one of the Air Force's programs.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Giải thích:

Dựa vào câu: Project Blue Book was the Air Force's program for investigating UFOs. (Dự án Blue Book là chương trình điều tra UFO của Lực lượng Không quân.)

Câu 11

The Air Force concluded that UFOs were not a threat to the US.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Giải thích:

Dựa vào câu: The Air Force concluded that UFOs were no threat. (Lực lượng Không quân kết luận rằng UFO không phải là mối đe dọa.)

Câu 12

UFOs are always proven to be alien spaceships.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Giải thích:

Dựa vào câu: More than nine-tenths of them are later identified as ordinary objects. They turn out to be planes, satellites, or planets. Others are... balloons, kites, clouds, or birds. (Hơn chín phần mười trong số chúng sau đó được xác định là các vật thể thông thường. Chúng hóa ra là máy bay, vệ tinh hoặc hành tinh. Những thứ khác là... bóng bay, diều, mây hoặc chim)

Câu 13

Modern UFO sightings started in the mid-20th century.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Giải thích:

Dựa vào câu: Modern reports of UFO sightings began in 1947. (Các báo cáo hiện đại về việc nhìn thấy UFO bắt đầu vào năm 1947)

Câu 14

Flying saucers only refer to round-shaped UFOs.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Giải thích:

Dựa vào câu: Since then, UFOs of any shape are often called flying saucers. (Từ đó trở đi, UFO có bất kỳ hình dạng nào cũng thường được gọi là đĩa bay.)

Câu 15

The Air Force created Project Blue Book to study UFOs.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Giải thích:

Dựa vào câu: Project Blue Book was the Air Force's program for investigating UFOs. (Dự án Blue Book là chương trình của Không quân nhằm điều tra UFO.)

Dịch bài đọc:

Vật thể bay không xác định (UFO) là bất kỳ ánh sáng hoặc vật thể nào nhìn thấy trên bầu trời mà không thể giải thích được. Hàng trăm vụ nhìn thấy UFO được báo cáo mỗi năm. Hơn chín phần mười trong số chúng sau này được xác định là đồ vật thông thường. Hóa ra chúng là máy bay, vệ tinh hoặc hành tinh. Những thứ khác sau đó được xác định là bóng bay, diều, mây hoặc chim. Nhưng một số là giả mạo có chủ ý.

UFO đã được báo cáo từ thời cổ đại. Các báo cáo hiện đại về việc nhìn thấy UFO bắt đầu vào năm 1947. Một số nhà quan sát cho biết đã nhìn thấy những hình dạng giống chiếc đĩa bay trên bầu trời. Kể từ đó, UFO với bất kỳ hình dạng nào thường được gọi là đĩa bay.

Lực lượng Không quân Hoa Kỳ đã xem xét các báo cáo này một cách nghiêm túc. Các quan chức Lực lượng Không quân không nhất thiết phải tin vào những vị khách từ ngoài vũ trụ. Họ muốn chắc chắn rằng UFO không phải là mối đe dọa đối với nước Mỹ. Chẳng hạn, UFO có thể là máy bay của kẻ thù.

Dự án Blue Book là chương trình điều tra UFO của Lực lượng Không quân. Nó chạy từ năm 1947 đến năm 1969. Lực lượng Không quân đã điều tra 12.618 lần nhìn thấy UFO. Tất cả trừ 701 đã được xác định.

Lực lượng Không quân kết luận rằng UFO không phải là mối đe dọa. Tất cả những lần nhìn thấy có thể được giải thích bằng khoa học. Không có bằng chứng nào cho thấy UFO đến từ các hành tinh khác.

Đoạn văn 3

Questions 16-20. Read the passage and choose True or False for each sentence.

Astronomers and other scientists constantly research and explore space. One of the most intriguing questions they hope to answer one day is whether life exists on other planets. Despite a lot of research in outer space, scientists have not yet been able to find evidence of life forms on any other planet other than Earth.

Earth is very hospitable, which makes living here easy. Earth has water, which living creatures need to survive. Earth also has an atmosphere that is neither too hot, nor too cold. Its distance from the sun provides Earth's inhabitants with the proper amount of warmth, sunlight and energy. Although there may be other planets that have some of Earth's hospitable features, so far scientists have not found any with all of the features they believe necessary to sustain life. Earth remains one of a kind!

Câu 16

Scientists haven't done much research to find life forms on other planets.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Giải thích:

Dựa vào câu: Astronomers and other scientists constantly research and explore space (Các nhà thiên văn học và các nhà khoa học khác liên tục nghiên cứu và khám phá không gian)

Câu 17

Earth's temperate atmosphere makes it accommodative to life forms.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Giải thích:

Dựa vào câu: Earth also has an atmosphere that is neither too hot, nor too cold (Trái đất cũng có bầu khí quyển không quá nóng cũng không quá lạnh)

Câu 18

Earth's distance from the Sun allows it to receive just enough heat.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Giải thích:

Dựa vào câu: Its distance from the sun provides Earth's inhabitants with the proper amount of warmth, sunlight and energy (Khoảng cách của nó với mặt trời cung cấp cho cư dân Trái đất lượng nhiệt, ánh sáng mặt trời và năng lượng thích hợp)

Câu 19

No other planets have any of Earth's life-sustaining features.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Giải thích:

Dựa vào câu: Although there may be other planets that have some of Earth's hospitable features (Mặc dù có thể có những hành tinh khác có một số đặc điểm hiếu khách của Trái đất)

Câu 20

Earth is still the only planet with all necessary conditions for life.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Giải thích:

Dựa vào câu: So far scientists have not found any with all of the features they believe necessary to sustain life (Cho đến nay các nhà khoa học vẫn chưa tìm thấy bất kỳ thứ gì có tất cả các đặc điểm mà họ tin là cần thiết để duy trì sự sống.)

Dịch bài đọc:

Các nhà thiên văn học và các nhà khoa học khác liên tục nghiên cứu và khám phá không gian. Một trong những câu hỏi hấp dẫn nhất mà họ hy vọng có thể trả lời một ngày nào đó là liệu sự sống có tồn tại trên các hành tinh khác hay không. Mặc dù đã có rất nhiều nghiên cứu trong không gian vũ trụ, các nhà khoa học vẫn chưa thể tìm thấy bằng chứng về các dạng sống trên bất kỳ hành tinh nào khác ngoài Trái đất.

Trái đất rất hiếu khách, điều này giúp việc sống ở đây trở nên dễ dàng. Trái đất có nước, thứ mà các sinh vật sống cần để tồn tại. Trái đất cũng có bầu khí quyển không quá nóng cũng không quá lạnh. Khoảng cách của nó với mặt trời cung cấp cho cư dân của Trái đất lượng nhiệt, ánh sáng mặt trời và năng lượng thích hợp. Mặc dù có thể có những hành tinh khác có một số đặc điểm hiếu khách của Trái đất, nhưng cho đến nay các nhà khoa học vẫn chưa tìm thấy bất kỳ hành tinh nào có tất cả các đặc điểm mà họ tin là cần thiết để duy trì sự sống. Trái đất vẫn là duy nhất!

4.6

52 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%