5 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 7 - Ngữ pháp: Câu phức với mệnh đề trạng ngữ thời gian - Global success có đáp án

35 người thi tuần này 4.6 164 lượt thi 6 câu hỏi 45 phút

🔥 Đề thi HOT:

1510 người thi tuần này

Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)

7.2 K lượt thi 35 câu hỏi
1289 người thi tuần này

Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 2)

7 K lượt thi 35 câu hỏi
616 người thi tuần này

Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 4)

6.3 K lượt thi 29 câu hỏi
536 người thi tuần này

Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 3)

6.3 K lượt thi 31 câu hỏi
530 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)

4.8 K lượt thi 33 câu hỏi
514 người thi tuần này

Chuyên đề 2: Grammar (Verb Forms) có đáp án

10.1 K lượt thi 21 câu hỏi
331 người thi tuần này

Chuyên đề 6: Writing ( Sentence Building)

4 K lượt thi 16 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Lời giải

Because:  bởi vì                                  

Although: mặc dù                              

Whether: liệu, nếu

When: khi

Mở đầu trạng ngữ chỉ thời gian, ta dùng “when”

=> When the seventh lunar month comes, Vietnamese people often celebrate Vu Lan festival (or Mother's day). 

Tạm dịch: Khi tháng bảy âm lịch đến, người Việt Nam thường tổ chức lễ hội Vũ Lan (hay ngày của mẹ).

Đáp án cần chọn là: d

Lời giải

When: khi  

While: trong khi

However = Nevertheless: tuy nhiên

Mở đầu trạng ngữ chỉ thời gian, ta dùng “when”

=> When spring comes, many Vietnamese villages prepare for a new festival season.

Tạm dịch: Khi mùa xuân đến, nhiều ngôi làng Việt Nam chuẩn bị cho một mùa lễ hội mới.

Đáp án cần chọn là: b

Lời giải

When: khi

As: vì

After: sau khi  

Or: hoặc

Mở đầu trạng ngữ chỉ thời gian, ta dùng “when”

=> When she was young, she believed in fairy tales.

Tạm dịch: Khi còn bé, cô tin vào những câu chuyện cổ tích.

Đáp án cần chọn là: a

Lời giải

Giải thích:

Until: cho đến khi                              

While: trong khi

After; sau khi                                     

When: khi

Xét đến trình tự của các hành động, ta nhận thấy hành động ở vế sau được xảy ra trước vế thứ nhất (do động từ ở vế sau chia ở thì quá khứ hoàn thành, còn động từ ở vế trước chia ở thì quá khứ đơn). Chú ý cách dùng thì quá khứ hoàn thành: dùng để chỉ một hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ.

=> Three villages were chosen for the pilot project after the Asia Foundation had worked with local authorities.

Tạm dịch:

Ba ngôi làng đã được chọn cho dự án thí điểm sau khi Quỹ châu Á đã làm việc với chính quyền địa phương.

Đáp án: C

Lời giải

Giải thích:

Whenever: bất cứ khi nào                              

When: khi

While: trong khi                                             

Before: trước khi

Ta nhận thấy, vế trước là mệnh đề chỉ thời gian xảy ra hành động xảy ra ở vế sau => có thể dùng when/while, mà động từ ở vế trước được chia ở thì quá khứ đơn nên ta ưu tiên sử dụng When

(while thường được dùng với thì tiếp diễn)

When Viet Nam began integrating into the international economy a few decades ago, production in craft villages developed strongly, meeting demand for domestic decoration, and construction.

Tạm dịch:

Khi Việt Nam bắt đầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế vài thập kỷ trước, sản xuất tại các làng nghề phát triển mạnh mẽ, đáp ứng nhu cầu xây dựng và kiến thiết đất nước.

Đáp án: C

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

4.6

33 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%