Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
9013 lượt thi 25 câu hỏi 25 phút
5202 lượt thi
Thi ngay
2424 lượt thi
2834 lượt thi
2004 lượt thi
13733 lượt thi
Câu 1:
Khi cho Cu2S tác dụng với HNO3 thu được hỗn hợp sản phẩm gồm: Cu(NO3)2 ; H2SO4 ; NO và H2O. Số mol electron mà 1 mol Cu2S đã nhường là :
A. 9
B. 6
C. 2
D. 10
Câu 2:
Khi cho Cu2S tác dụng với HNO3 thu được hỗn hợp sản phẩm gồm: Cu(NO3)2 ; H2SO4 ; NO và H2O. Hệ số cân bằng của HNO3 là:
A. 10
B. 22
C. 26
D. 15
Câu 3:
Cho phản ứng :
Sau khi cân bằng, tổng các hệ số (có tỉ lệ nguyên và tối giản nhất) là :
A. 22
B. 24
C. 18
D. 16
Câu 4:
Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ :
A. nhường 12 electron
B. nhận 13 electron
C. nhận 12 electron
D. nhường 13 electron
Câu 5:
Cho quá trình:
NO3- + 3e + 4H+ → NO + 2H2O.
Đây là quá trình :
A. oxi hóa
B. khử
C. nhận proton
D. tự oxi hóa – khử
Câu 6:
Trong phản ứng:
FexOy+HNO3→N2+FeNO33+H2O
một phân tử FexOy sẽ :
A. nhường (2y – 3x) e
B. nhận (3x – 2y) e
C. nhường (3x – 2y) e
D. nhận (2y – 3x) e
Câu 7:
Trong dãy các chất sau, dãy chất nào thường là chất oxi hóa khi tham gia các phản ứng oxi hóa – khử :
A. KMnO4, Fe2O3, HNO3
B. Fe, Fe2O3, HNO3
C. HNO3, H2S, SO2
D. FeCl2, I2, HNO3
Câu 8:
Cho sơ đồ phản ứng :
Biết khi cân bằng tỉ lệ số mol giữa N2O và N2 là 3: 2.
Tỉ lệ mol lần lượt là :
A. 44: 6: 9
B. 46: 9: 6
C. 46: 6: 9
D. 44: 9: 6
Câu 9:
Al + HNO3→AlHNO33+N2+N2O+H2O
Hệ số của HNO3 sau khi cân bằng là (biết tỉ lệ số mol giữa N2O và N2 là 3: 2)
A. 213
B. 126
C. 162
D. 132
Câu 10:
Cho các chất và ion sau : Zn ; Cl2 ; FeO ; Fe2O3 ; SO2 ; H2S ; Fe2+ ; Cu2+ ; Ag+. Số lượng chất và ion vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là:
A. 2
B. 8
C. 6
D. 4
Câu 11:
Sau khi cân bằng, tổng hệ số a + b + c là (biết hệ số của phản ứng là các số nguyên, tối giản)
A. 3
B. 4
D. 8
Câu 12:
Hòa tan hết 1,84 gam hỗn hợp Cu và Fe trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Số mol Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là :
A. 0,02 và 0,03
B. 0,01 và 0,02
C. 0,01 và 0,03
D. 0,02 và 0,04
Câu 13:
Cho dãy các chất và ion : Cl2, F2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, Cl-. Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là:
D. 5
Câu 14:
Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối đối với H2 là 19. Giá trị của m là :
A. 25,6 gam
B. 16 gam
C. 2,56 gam
D. 8 gam
Câu 15:
Cho từng chất : Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc nóng. Số lượng phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là:
A. 8
C. 5
D. 7
Câu 16:
Xét phản ứng sau :
Phản ứng (1), (2) thuộc loại phản ứng :
A. oxi hóa – khử nội phân tử
B. oxi hóa – khử nhiệt phân
C. tự oxi hóa – khử
D. không oxi hóa – khử
Câu 17:
Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75 (ngoài ra không có sản phẩm khử nào khác). Thể tích (đktc) NO và N2O thu được lần lượt là :
A. 2,24 lít và 6,72 lít
B. 2,016 lít và 0,672 lít
C. 0,672 lít và 2,016 lít
D. 1,972 lít và 0,448 lít
Câu 18:
Cho các phản ứng oxi hoá – khử sau :
Trong số các phản ứng oxi hoá – khử trên, số phản ứng oxi hoá – khử nội phân tử là:
B. 3
C. 4
Câu 19:
(1) 3I2 + 3H2O → HIO3 + 5HI
(2) 2HgO → 2Hg + O2
(3) 4K2SO3 → 3K2SO4 + K2S
(4) NH4NO3 → N2O + 2H2O
(5) 2KClO3 → 2KCl + 3O2
(6) 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO
(7) 4HClO4 → 2Cl2 + 7O2 + 2H2O
(8) 2H2O2 → 2H2O + O2
(9) Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O
(10) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
Trong số các phản ứng oxi hoá – khử trên, số phản ứng tự oxi hoá – khử là :
A. 6
B. 7
Câu 20:
Cho sơ đồ phản ứng:
Cu2S+HNO3→CuNO32+H2SO4+NO2+H2O
Hệ số cân bằng của Cu2S và HNO3 trong phản ứng là :
A. 1 và 22
B. 1 và 14
C. 1 và 10
D. 1 và 12
Câu 21:
Hoà tan 2,64 gam hỗn hợp Fe và Mg bằng dung dịch HNO3 loãng, dư, chỉ thu được sản phẩm khử là 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2, có tỉ khối so với H2 bằng 14,75. % theo khối lượng của sắt trong hỗn hợp ban đầu là
A. 61,80%
B. 61,82%.
C. 38,18%
D. 38,20%
Câu 22:
Có phản ứng:
Số chất X có thể thực hiện phản ứng trên là:
D. 6
Câu 23:
Cho sơ đồ phản ứng: Fe3O4 + HNO3 →Fe(NO3)3 + NO + H2O Sau khi cân bằng, tỉ lệ giữa số phân tử bị oxi hoá và số phân tử bị khử là :
A. 3:1
B. 28:3
C. 3:28
D. 1:3
Câu 24:
Cho 9,2 gam hỗn hợp gồm Zn và Al phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 5,6 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng Al có trong hỗn hợp là
A. 2,7 gam
B. 5,4 gam
C. 8,1 gam
D. 6,75 gam
Câu 25:
Hoà tan hoàn toàn 2,16 gam kim loại M hóa trị III bởi lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 2,688 lít khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). M là :
A. Fe
B. Cu
C. Zn
D. Al
1 Đánh giá
100%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com