Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
9011 lượt thi 25 câu hỏi 25 phút
5201 lượt thi
Thi ngay
2424 lượt thi
2834 lượt thi
2004 lượt thi
13733 lượt thi
Câu 1:
Cho phản ứng:
Fe3O4 + HNO3(loãng) → …..
Tỉ lệ giữa số phân tử Fe3O4 với số HNO3 đóng vai trò môi trường là :
A. 1/1
B. 3/1
C. 1/9
D. 3/28
Câu 2:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,05 mol Ag và 0,03 mol Cu vào dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Thể tích khí X (đktc) là:
A. 2,224
B. 2,737
C. 1,368
D. 3,374
Câu 3:
Hoà tan hoàn toàn a gam Al trong dd HNO3 loãng thấy thoát ra 44,8 lít hỗn hợp 3 khí NO, N2O và N2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2:2. Giá trị của a là:
A. 140,4 gam
B. 70,2 gam
C. 35,1 gam
D. Kết quả khác
Câu 4:
Từ 2 phản ứng:
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ +2Fe2+
Cu2+ + Fe → Cu + Fe2+
Có thể rút ra kết luận:
A. Tính oxi hoá: Fe3+ > Cu2+ > Fe2+
B. Tính khử: Fe > Fe2+ > Cu
C. Tính oxi hoá: Fe 3+ > Fe2+ > Cu2+
D. Tính khử: Cu > Fe> Fe2+
Câu 5:
FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
Sau khi cân bằng, hệ số của HNO3 là
A. 13x - 9y
B. 23x - 9y
C. 23x - 8y
D. 16x - 6y
Câu 6:
Hòa tan hoàn toàn 13,0 gam Zn vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,448 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là:
A. 18,9 gam
B. 37,80 gam
C. 28,35 gam
D. 39,80 gam
Câu 7:
Cho sơ đồ phản ứng : FeS2 + HNO3 ® Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O
Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là:
A. 21
B. 19
C. 23
D. 25
Câu 8:
Cho 13,5 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 2,5 lít dung dịch HNO3, phản ứng tạo ra muối nhôm và một hỗn hợp khí gồm NO và N2O (là sản phẩm khử, ngoài ra không còn sản phẩm khử nào khác). Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3. Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với hiđro bằng 19,2.
A. 0,95
B. 0,86
C. 0,76
D. 0,9
Câu 9:
Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm Cl2 và O2 thu được 19,7 gam hỗn hợp Z gồm 4 chất. Phần trăm thể tích của oxi trong Y là:
A. 40%
B. 50%
C. 60%
D. 70%
Câu 10:
Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm Cl2 và O2 thu được 19,7 gam hỗn hợp Z gồm 4 chất. Phần trăm khối lượng của Al trong X là :
A. 30,77%
B. 69,23%
C. 34,62%
D. 65,38%
Câu 11:
Cho phản ứng sau:
Na2SO3+KMnO4+KHSO4→Na2SO4+K2SO4+MnSO4+H2O
Sau khi cân bằng với hệ số là những số nguyên tối giản thì hệ số của K2SO4 là :
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 12:
Trong những phản ứng sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử :
A. c,e,f
B. a,d,e
C. a, c, e
D. a,e,f
Câu 13:
Cho sơ đồ phản ứng : Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O. Sau khi cân bằng, hệ số của phân tử HNO3 là :
A. 23x – 9y
B. 23x – 8y
C. 46x – 18y
D. 13x – 9y
Câu 14:
Cho phương trình phản ứng sau:
C6H5C2H5+KMnO4→C6H5COOK+MnO2+K2CO3+KOH+H2O
Hệ số (là số nguyên tối giản) đứng trước chất bị khử khi phản ứng cân bằng là :
A. 4
B. 12
C. 3
D. 10
Câu 15:
Cho phản ứng hoá học:
Cl2+KOH →KCl +KClO3+H2O
Tỉ lệ giữa số nguyên tử clo đóng vai trò chất oxi hoá và số nguyên tử clo đóng vai trò chất khử trong phương trình hoá học của phản ứng đã cho tương ứng là :
A. 1:5
B. 5:1
C. 1:3
D. 3:1
Câu 16:
Xét phản ứng :
xBr2+yCrO2-+...OH-→...Br-+...CrO42-+..H2O
Giá trị của x và y là :
A. 3 và 1
B. 1 và 2
C. 2 và 3
D. 3 và 2
Câu 17:
Cho 0,15 mol FexOy tác dụng với HNO3 đun nóng, thoát ra 0,05 mol NO. Công thức oxit sắt là
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. FeO hoặc Fe3O4
Câu 18:
Cho phản ứng :
Cu2S+HNO3→CuNO32+H2SO4+NO2+H2O
Số phân tử HNO3 đóng vai trò làm chất oxi hóa là?
A. 14
B. 10
C. 4
D. 12
Câu 19:
Cho biết các phản ứng xảy ra sau:
2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3 (1) ;
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2 (2)
Phát biểu đúng là :
A. Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br -
B. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2
C. Tính khử của Br- mạnh hơn của Fe2+
D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+
Câu 20:
FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4→ Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
Tổng hệ số cân bằng của chất oxi hóa và chất khử là:
A. 6
B. 8
C.7
D.14
Câu 21:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(I) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
(II) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
(III) Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước.
(IV) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng.
(V) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra là :
B. 5
D. 3
Câu 22:
Trong phản ứng:
Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là:
A. 3/14
B. 4/7
C. 1/7
D. 3/7
Câu 23:
Cho các phản ứng:
(a) Sn + HCl (loãng)→
(b) Fe + H2SO4 (loãng)→
(c) MnO2 + HCl (đặc)→
(d) Cu + H2SO4 (đặc)→
(e) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4→
Số phản ứng mà H của axit đóng vai trò chất oxi hoá là :
A. 3
C. 2
D. 6
Câu 24:
Cho các phản ứng sau:
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là :
C. 1
Câu 25:
Hai kim loại X, Y và các dung dịch muối của chúng có các phản ứng hoá học sau:
(1) X + 2Y3+ → X2+ + 2Y2+
(2) Y + X2+ → Y2+ + X
A. Ion Y2+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion X2+
B. Kim loại X khử được ion Y2+
C. Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y
D. Ion Y3+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion X2+
1 Đánh giá
100%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com