Bài tập Unit 9 Looking back and Project có đáp án
38 người thi tuần này 4.6 749 lượt thi 4 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 2 Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng anh 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Bình Dương năm 2023 - 2024 có đáp án
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
20 câu Tiếng Anh lớp 10 Unit 10: Ecotourism - Reading - Global Success có đáp án
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Bắc Giang năm 2024 - 2025 có đáp án
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 9 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Bạc Liêu năm 2024 - 2025 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
1. ‘Don’t ‘buy ‘products that are ‘made from ‘wild ‘animal ‘parts.
2. ‘What can we ‘do to ‘help the ‘animals in the ‘wild?
3. ‘Larger ‘tigers tend to ‘live in ‘colder ‘areas while ‘smaller ‘tigers ‘live in ‘warmer ‘countries.
4. ‘Elephants are en’dangered because of il’legal ‘hunting and ‘body ‘part ‘trade.
5. Do you know why so many endangered animals are disappearing?
Hướng dẫn dịch:
1. Đừng mua các sản phẩm làm từ các bộ phận của động vật hoang dã.
2. Chúng ta có thể làm gì để giúp đỡ các loài động vật trong tự nhiên?
3. Những con hổ lớn hơn có xu hướng sống ở những vùng lạnh hơn trong khi những con hổ nhỏ hơn sống ở những nước ấm hơn.
4. Voi có nguy cơ tuyệt chủng vì nạn săn bắt trái phép và buôn bán bộ phận cơ thể.
5. Bạn có biết tại sao rất nhiều loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng đang biến mất không?
Lời giải
1. habitats |
2. impact |
3. endangered |
4. warming |
Hướng dẫn dịch:
1. Nhiều môi trường sống của động vật hoang dã sẽ bị phá hủy nếu con người tiếp tục chặt phá rừng.
2. Các nhà nghiên cứu đang tìm cách để giảm tác động môi trường của ô nhiễm không khí đối với cộng đồng địa phương.
3. Giết gấu trúc, hổ hoặc bất kỳ động vật có nguy cơ tuyệt chủng nào khác là bất hợp pháp.
4. Trái đất nóng lên chủ yếu do ô nhiễm và phá rừng.
Lời giải
1. The teacher explained that the rising sea level was / is a result of global warming.
2. My friend told me that she would take part in the competition the following month.
3. The speaker said the clearing and burning of forests led / lead to air pollution.
4. Tuan asked Minh whether he was interested in joining the event that weekend.
5. Nam asked Mai when she was going to deliver the presentation on the environment.
Hướng dẫn dịch:
A. Lời nói trực tiếp
1. ‘Mực nước biển dâng cao là kết quả của sự nóng lên toàn cầu,’ giáo viên giải thích.
2. ‘Tôi sẽ tham gia cuộc thi vào tháng tới,’ bạn tôi nói với tôi.
3. ‘Việc chặt phá và đốt rừng dẫn đến ô nhiễm không khí,’ diễn giả nói.
4. ‘Bạn có muốn tham gia sự kiện vào cuối tuần này không, Minh?’ Tuấn hỏi.
5. ‘Khi nào bạn sẽ thuyết trình về môi trường, Mai?’ Nam hỏi.
B. Lời nói gián tiếp
1. Giáo viên giải thích rằng mực nước biển dâng cao là kết quả của sự nóng lên toàn cầu.
2. Bạn tôi nói với tôi rằng cô ấy sẽ tham gia cuộc thi vào tháng sau.
3. Người nói cho biết việc chặt phá và đốt rừng đã dẫn / dẫn đến ô nhiễm không khí.
4. Tuấn hỏi Minh liệu anh ấy có muốn tham gia sự kiện vào cuối tuần đó không.
5. Nam hỏi Mai khi cô ấy định thuyết trình về môi trường.
Lời giải
Học sinh làm theo gợi ý của đề bài.
150 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%