Đề thi cuối học kỳ 2 Toán 6 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 7
21 người thi tuần này 4.6 3 K lượt thi 6 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
31 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp có đáp án
10 Bài tập Các bài toán thực tế về số nguyên âm (có lời giải)
13 Bài tập Một số bài toán thực tế về hình vuông, hình chữ nhật (có lời giải)
Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 6 Cánh diều có đáp án (Đề 1)
13 Bài tập Tính chu vi và diện tích của hình bình hành, hình thang cân (có lời giải)
10 Bài tập Ứng dụng bội chung và bội chung nhỏ nhất để giải các bài toán thực tế (có lời giải)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) \(\frac{{ - 5}}{8} \cdot \frac{{ - 12}}{{29}} \cdot \frac{8}{{ - 10}} \cdot 2,9\)
\( = \frac{{ - 5}}{8} \cdot \frac{{ - 6 \cdot 2}}{{29}} \cdot \frac{8}{{ - 5 \cdot 2}} \cdot \frac{{29}}{{10}}\)
\( = \frac{{ - 6}}{{10}} = - \frac{3}{5}.\)
b) \[\left( { - 12,5} \right) + 17,55 + \left( { - 3,5} \right) - \left( { - 2,45} \right)\]
\[ = \left[ {\left( { - 12,5} \right) + \left( { - 3,5} \right)} \right] + \left[ {17,55 - \left( { - 2,45} \right)} \right]\]
\[ = \left( { - 16} \right) + \left[ {17,55 + 2,45} \right]\]
\[ = \left( { - 16} \right) + 20\]
\[ = 4.\]
c) \[19\frac{5}{8}:\frac{7}{{12}} - 15\frac{1}{4}:\frac{7}{{12}}\]
\[ = \frac{{157}}{8} \cdot \frac{{12}}{7} - \frac{{61}}{4} \cdot \frac{{12}}{7}\]
\[ = \left( {\frac{{157}}{8} - \frac{{61}}{4}} \right) \cdot \frac{{12}}{7}\]
\[ = \frac{{35}}{8} \cdot \frac{{12}}{7} = \frac{{15}}{2}.\]\( = \left( {\frac{5}{7} \cdot \frac{3}{5} - 5:\frac{7}{2}} \right) \cdot \left( {\frac{2}{5} - \frac{7}{5}} \right) \cdot \left( { - \frac{8}{{27}}} \right)\)
\( = \left( {\frac{3}{7} - \frac{{10}}{7}} \right) \cdot \left( { - 1} \right) \cdot \left( { - \frac{8}{{27}}} \right)\)
\( = \left( { - 1} \right) \cdot \left( { - 1} \right) \cdot \left( { - \frac{8}{{27}}} \right)\)
\( = 1 \cdot \left( { - \frac{8}{{27}}} \right)\)
\( = - \frac{8}{{27}}.\)
Lời giải
a) \(x:\frac{8}{5} = \frac{5}{2}\)
\(x = \frac{5}{2} \cdot \frac{8}{5}\)
\(x = 4\)
Vậy \(x = 4.\)b) \( - 0,6 + x = 0,5\)
\(x = 0,5 - \left( { - 0,6} \right)\)
\(x = 0,5 + 0,6\)
\(x = 1,1.\)
Vậy \(x = 1,1.\)c) \(\left( {5 - 4x} \right)\left( {\frac{5}{4}x - 2} \right) = 0\)
\[5 - 4x = 0\] hoặc \(\frac{5}{4}x - 2 = 0\)Trường hợp 1:
\[5 - 4x = 0\]
\(4x = 5\)
\(x = \frac{5}{4}\)
Trường hợp 2:
\(\frac{5}{4}x - 2 = 0\)
\(\frac{5}{4}x = 2\)
\(x = 2:\frac{5}{4}\)
\(x = \frac{8}{5}.\)Lời giải
Chiều rộng của khu vườn là: \(4,5:15\% = 30{\rm{\;(m)}}{\rm{.}}\)
Diện tích của khu vườn là: \(50 \cdot 30 = 1500{\rm{\;(}}{{\rm{m}}^2}{\rm{)}}{\rm{.}}\)
Diện tích đào ao là: \(360:\frac{6}{7} = 420{\rm{\;(}}{{\rm{m}}^2}{\rm{)}}{\rm{.}}\)
Diện tích trồng rau là: \(65\% \cdot \left( {1500 - 420} \right) = 702{\rm{\;(}}{{\rm{m}}^2}{\rm{)}}{\rm{.}}\)
Diện tích trồng hoa là: \(1500 - 420 - 702 = 378{\rm{\;(}}{{\rm{m}}^2}{\rm{)}}{\rm{.}}\)
Lời giải
1) a)

Vì hai điểm \(A,\,\,B\) cùng nằm trên tia \(Oy\) và \(OA < OB\) (do \(3{\rm{\;cm}} < 5{\rm{\;cm}})\) nên điểm \(A\) nằm giữa hai điểm \(O,\,\,B.\)
b) Vì điểm \(A\) nằm giữa hai điểm \(O,\,\,B\) nên ta có: \(OA + AB = OB\)
Suy ra \(AB = OB - OA = 5 - 3 = 2{\rm{\;(cm)}}{\rm{.}}\)
c)

Vì điểm \(A\) thuộc tia \(Oy,\) điểm \(C\) thuộc tia \[Ox\] mà hai tia \(Ox\) và \(Oy\) đối nhau nên điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(A\) và \(C\)
Do đó \(OC + OA = AC\)
Suy ra \(OC = AC - OA = 6 - 3 = 3{\rm{\;(cm)}}{\rm{.}}\)
Ta có nên điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(A,\,\,C\) và \(OA = OC\,\,\left( { = 3{\rm{\;cm}}} \right)\) nên điểm \(O\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AC.\)
2) a) Góc vuông có số đo bằng \(90^\circ ;\) góc bẹt có số đo bằng \(180^\circ .\)
b) Ta có: \(0^\circ < 30^\circ < 45^\circ < 90^\circ < 120^\circ < 135^\circ < 180^\circ \)
Do đó \[0^\circ < \widehat {A\,} < \widehat {D\,} < \widehat {B\,} = 90^\circ < \widehat {E\,} < \widehat {C\,} < 180^\circ \]
Như vậy, trong các góc đã cho có 2 góc nhọn là \(\widehat {A\,},\,\,\widehat {D\,}\) và có 2 góc tù là \(\widehat {E\,},\,\,\widehat {C\,}.\)
Lời giải
1) a) Biểu đồ cột kép trên cho biết về số huy chương các loại (Vàng, Bạc, Đồng) mà đội A và đội B giành được trong ngày hội thể thao.
b) Tổng số huy chương các loại của đội A là: \(9 + 8 + 10 = 27\) (huy chương).
Tổng số huy chương các loại của đội B là: \(8 + 11 + 12 = 31\) (huy chương).
c) Tổng số điểm đội A đạt được là: \(9 \cdot 5 + 8 \cdot 4 + 10 \cdot 3 = 107\) (điểm).
Tổng số điểm đội B đạt được là: \(8 \cdot 5 + 11 \cdot 4 + 12 \cdot 3 = 120\) (điểm).
Như vậy, đội B đạt được tổng số điểm nhiều hơn, và nhiều hơn \(120 - 107 = 13\) điểm.
2) Quan sát bảng kết quả, ta thấy rằng bạn An đổ xúc xắc được số 6 chấm trước bạn Bình nên bạn An được cắm ngựa đi trước.
Có 5 lần đổ xúc xắc mà số chấm trên xúc xắc của Bình hơn của An 1 đơn vị là: lần 1, lần 3, lần 6, lần 9, lần 10.
Như vậy, xác suất của sự kiện số chấm trên xúc xắc của Bình hơn của An 1 đơn vị là: \(\frac{5}{{10}} = \frac{1}{2}.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

