Bộ 5 đề thi Tiếng Anh 9 giữa kì 2 Friend Plus (Đề số 2)
🔥 Đề thi HOT:
500 bài viết lại câu ôn thi chuyên Tiếng Anh có đáp án cực hay (Phần 1)
Bộ 10 đề ôn thi học sinh giỏi Tiếng anh lớp 9 có lời giải chi tiết (Đề 3)
Bộ 10 đề ôn thi học sinh giỏi Tiếng anh lớp 9 có đầy đủ đáp án (Đề 1)
Đề minh họa thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh năm 2025 - Sở GD Hà Nội
Đề kiểm tra: Practice test 1 có đáp án
Bộ 20 đề ôn thi vào Chuyên Anh năm 2023 có đáp án (Đề 1)
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 9 i-Learn Smart World có đáp án - Đề 1
Bộ 10 đề ôn thi học sinh giỏi Tiếng anh lớp 9 có lời giải chi tiết (Đề 1)
Đề thi liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 4:
together trọng âm ở âm tiết thứ hai khác ba từ còn lại ở âm tiết thứ nhất.
5. B | 6. B | 7. D | 8. D | 9. A | 10. A | 11. B | 12. C |
Câu 13:
C
Đoạn hoàn chỉnh | Dịch |
The steam engine helped to power the Industrial Revolution. Before steam power, factories and mills were powered by water, wind, horse, or man. (c) Water was a good source of power, but factories had to be located near a river. (d) Both water and wind power could be unreliable as sometimes rivers could dry up during a drought or freeze during the winter and wind didn’t always blow. (a) Steam power allowed factories to be located anywhere. (b) It also provided reliable power and could be used to power large machines. | Động cơ hơi nước đã góp phần thúc đẩy cuộc Cách mạng Công nghiệp. Trước khi có năng lượng hơi nước, các nhà máy và xưởng sản xuất chủ yếu sử dụng sức nước, sức gió, sức ngựa hoặc sức người. (c) Nước là một nguồn tài nguyên tốt, nhưng các nhà máy phải được xây dựng ở gần sông. Cả năng lượng nước và năng lượng gió đều không ổn định vì sông có thể cạn nước trong mùa hạn hán hoặc đóng băng vào mùa đông, còn gió thì không phải lúc nào cũng thổi. (a) Với năng lượng hơi nước, các nhà máy có thể được đặt ở bất kỳ nơi đâu. (b) Đây cũng là nguồn năng lượng ổn định và có thể vận hành các máy móc lớn. |
Câu 19:
Kiến thức về các cấu trúc chỉ mức độ
- Cấu trúc với ‘so’: so + adj/adv + that + clause (diễn tả kết quả do một hành động hoặc trạng thái)
- Cấu trúc với ‘such’: such + (a/an) + adj + noun + that + clause (diễn tả mức độ hoặc tính chất của danh từ)
- Cấu trúc với ‘enough’: adj/adv + enough + (for sb) + to V (diễn tả sự quá mức không thể thực hiện hành động)
- Cấu trúc với ‘too’: too + adj/adv + (for sb) + to V (diễn tả đủ khả năng làm gì đó)
=> Ta thấy sau chỗ trống còn một tính từ khác ‘exciting’ và danh từ ‘course’, vì vậy chỉ có cấu trúc với ‘such’ dùng với danh từ là đúng ngữ pháp.
Dịch: Tôi chưa bao giờ tham gia một khóa học nào nghiêm khắc mà lại thú vị như vậy.
Chọn B.
Bài hoàn chỉnh | Dịch | ||
I had a hard 10-day course in an army camp in Son Tay last summer. Everything was different from my life at home. We had to wake up at 5 a.m. and attended classes which were like training courses for soldiers. In the evening, we read books or worked in teams. The team leaders walked us through many exciting activities. We also joined a performance that had the theme: environment protection. We could only call our parents once a day. We also had touching moments when we received letters from our parents. I have never attended such a strict but exciting course like this. | Mùa hè năm ngoái, tôi đã tham gia một khóa huấn luyện kéo dài 10 ngày tại trại quân đội ở Sơn Tây. Mọi thứ ở đó hoàn toàn khác so với cuộc sống ở nhà. Chúng tôi phải thức dậy lúc 5 giờ sáng và tham gia các lớp học y như là khóa huấn luyện dành cho lính vậy. Vào buổi tối, chúng tôi đọc sách hoặc làm việc theo nhóm. Các nhóm trưởng hướng dẫn chúng tôi tham gia rất nhiều hoạt động thú vị. Chúng tôi cũng góp mặt trong một buổi biểu diễn với chủ đề bảo vệ môi trường. Mỗi ngày, chúng tôi chỉ được gọi điện cho bố mẹ một lần. Những khoảnh khắc xúc động nhất là khi nhận được thư từ gia đình. Tôi chưa bao giờ tham gia một khóa huấn luyện nào nghiêm khắc mà lại cũng thú vị như vậy. | ||
20. A | 21. B | 22. B | 23. C |
Câu 25:
Bố Jack muốn nói gì?
Jack Em gái con vừa nhắn cho bố. Em bảo quên mang theo sách giáo khoa, sách đang ở trong phòng của em ấy. Bố đang bận lắm nên con có thể lấy sách rồi đem đến cho em trước 3 giờ chiều không? Bố |
Chọn D.
26. A | 27. C | 28. B | 29. C | 30. B | 31. D |
Câu 35:
- Câu trước nói về việc học tiếng Anh giúp giao tiếp khi đi du lịch => Đây là câu bổ sung lợi ích thực tế, có ‘trips’ liên quan đến du lịch.
Chọn D.
Bài hoàn chỉnh | Dịch |
THE BENEFITS OF LEARNING ENGLISH 1. English is an international language, so you can access lots of resources English which are available in print and online. Learning English enables you to widen your knowledge on many topics and stay updated with global developments. 2. Learning a new language is one of the best ways to boost your brainpower. Learning English improves your thinking skills and memory abilities because there are more connections happening in the brain. 3. When you learn a new language, you have the habit of considering your word choices so that you can convey messages in a clear way. Therefore, you will become a better communicator overall by learning English. 4. Learning English is useful for exploring the world through travelling since you can communicate with local people effectively. This allows you to access information and deal with emergencies on your trips. | LỢI ÍCH CỦA VIỆC HỌC TIẾNG ANH 1. Tiếng Anh là ngôn ngữ quốc tế, vì vậy bạn có thể tiếp cận nhiều tài liệu bằng tiếng Anh dưới dạng in ấn và trực tuyến. Học tiếng Anh giúp bạn mở rộng kiến thức về nhiều lĩnh vực và cập nhật các diễn biến toàn cầu. 2. Học một ngôn ngữ mới là một trong những cách tốt nhất để tăng cường sức mạnh trí não. Học tiếng Anh giúp cải thiện kỹ năng tư duy và trí nhớ, vì não bộ sẽ có nhiều kết nối hơn. 3. Khi học một ngôn ngữ mới, bạn có xu hướng cân nhắc từ ngữ cẩn thận để truyền đạt thông điệp một cách rõ ràng. Do đó, học tiếng Anh sẽ giúp bạn trở thành một người giao tiếp tốt hơn. 4. Học tiếng Anh sẽ rất hữu ích trong các chuyến du lịch khám phá thế giới, vì bạn có thể giao tiếp hiệu quả với người bản địa. Điều này giúp bạn tiếp cận thông tin dễ dàng và xử lý các tình huống khẩn cấp trong chuyến đi. |
PHẦN TỰ LUẬN
36. publications | 37. challenging | 38. dependent |
39. adaptation/adapting | 40. widen |
0 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%