Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 có đáp án cực hay (Đề 2)

  • 2483 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 40 phút

Câu 2:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a)  Sục khí Cl2 vào dung dịch CaOH2

(b) Cho nước Br2 vào dung dịch KI

(c)  Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, nóng

(d) Cho Na2CO3 vào dung dịch HCl

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

a/ 2Cl2 + 2CaOH2 ddCaCl2 + CaOCl2 + 2H2O

b/ Br2 + 2KI → 2KBr + I2

c/ 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

d/ Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

→ chỉ phản ứng d không là phản ứng oxi hóa – khử.

Chú ý: Cl2 + CaOH2 sa vôi 300C  CaOCl2 + H2O


Câu 3:

Cho các chất sau: Na, Cu, H2, O2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số chất tác dụng được với Cl2

Xem đáp án

Chọn đáp án C

2Na + Cl2 t0 2NaCl

Cu + Cl2t0 CuCl2

H2 + Cl2 as 2HCl

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O


Câu 4:

Khối lượng CaF2 cần dùng để điều chế 400 gam dung dịch axit flohiđric nồng độ 40% (hiệu suất phản ứng bằng 80%) là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

mHF = 400.40100  = 160 (gam) → nHF = 16020  = 8 (mol)

Bảo toàn F có: nHF = 2.nCaF2nCaF2= 4 mol.

mCaF2=4,7880%= 390 (gam)


Câu 5:

Để phân biệt hai lọ mất nhãn đựng dung dịch NaCl và dung dịch NaBr có thể dùng dung dịch nào trong các dung dịch sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Sử dụng AgNO3:

NaCl + AgNO3AgCl  trng + NaNO3

NaBr + AgNO3AgBr ( vàng) + NaNO3


4

Đánh giá trung bình

0%

100%

0%

0%

0%

Nhận xét

M

2 năm trước

Master Eland'orr

Bình luận


Bình luận