Đề thi Toán lớp 6 có đáp án Giữa kì 1 (Đề 3)
35 người thi tuần này 4.0 11.6 K lượt thi 5 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
31 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp (có đáp án)
20 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp có đáp án (Phần 2)
Bài tập: Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm chọn lọc, có đáp án
Các dạng bài tập nâng cao về số nguyên tố cực hay, có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Lời giải:
a) 38 + 53 + 62 + 57 + 22
= (38 + 62) + (53 + 57) + 22
= 100 + 110 + 22
= 232
b) 25.15 + 47.95 + 25.38 – 47.70
= 25.15 + 25.38 + 47.95 – 47.70
= 25.(15 + 38) + 47.(95 – 70)
= 25.53 + 47.25
= 25.(53 + 47)
= 25.100
= 2500
c) (23.93+ 92.45) : (92.15 – 2.92)
= (23.93+ 92.9.5) : [92.(15 – 2)]
= (23.93+ 93.5) : [92.(15 – 2)]
= [93.(23+ 5)] : (92.13)
= (93.13) : (92.13)
= 9
Lời giải
Lời giải:
a) 2x + 4 = 23
2x = 23 – 4
2x = 19
x = 19 : 2
x = 9,5
Vậy x = 9,5.
b) 3x + 1 + 23 = 2.52.20220
3x + 1 + 23 = 50
3x + 1= 50 – 23
3x + 1= 27
3x + 1= 33
x + 1 = 3
x = 3 – 1
x = 2
Vậy x = 2.
c) 180 ⁝ x và 12 < x ≤ 20
180 ⁝ x
nên x ∈ Ư(180) = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 9; 10; 12; 15; 18; 20; 30; 36; 45; 60; 90; 180}
Mà 12 < x ≤ 20
Nên x ∈ {15; 18; 20}
Vậy x ∈ {15; 18; 20} thì 180 ⁝ x và 12 < x ≤ 20.
>>>Lời giải
Lời giải:
Gọi số phần thưởng là x. \(\left( {x \in {\mathbb{N}^*}} \right)\)
Để chia 240 cuốn vở, 72 bút, 168 tập giấy kiểm tra thành một số phần thưởng như nhau và số phần thưởng nhiều nhất thì x = ƯCLN(240, 72, 168)
240 = 24.3.5
72 = 23.32
168 = 23.3.7
ƯCLN(240, 72, 168) = 23.3 = 24 hay x = 24 (t/m)
Vậy có thể chia thành 24 phần thưởng.
Mỗi phần thưởng có số cuốn vở là:
240 : 24 = 10 (cuốn vở)
Mỗi phần thưởng có số bút là:
72 : 24 = 3 (bút)
Mỗi phần thưởng có số tập giấy kiểm tra là:
168 : 24 = 7 (tập giấy)
Lời giải
Lời giải:
a) Hai hình tam giác đều là: tam giác đều AOB; tam giác đều BOC.
Hai hình thoi là: hình thoi AOEF; hình thoi BODC.
Hai hình chữ nhật là: hình chữ nhật ACDF; hình chữ nhật ABDE.
b) 90 cm = 0,9 m
156 cm = 1,56 m
Diện tích hình chữ nhật ABDE là:
1,56.0,9 = 1,404 (m2)
Do ABOF là hình thoi nên OF = AB = 0,9 m.
Diện tích hình thoi AOEF là:
\(\frac{1}{2}\).0,9.1,56 = 0,702 (m2)
Vậy tổng diện tích hình chữ nhật ABDE và hình thoi AOEF là:
1,404 + 0,702 = 2,106 (m2).
Lời giải
Lời giải:
Ta có: n2+ n + 1 = (n . n + n) + 1 = n(n + 1) + 1
Vì n và n + 1 là hai số tự nhiên liên tiếp nên trong hai số n và n + 1, có một số là số chẵn.
TH1: n là số chẵn nên n ⁝ 2
Suy ra n(n + 1) ⁝ 2 (theo tính chất chia hết của một tích).
TH2: n + 1 là số chẵn nên (n + 1) ⁝ 2
Suy ra n(n + 1) ⁝ 2 (theo tính chất chia hết của một tích).
Do vậy trong mọi trường hợp thì n(n + 1) đều chia hết cho 2 nên nó là số chẵn, mà 1 là số lẻ nên n(n + 1) + 1 là số lẻ.
Vậy với mọi số tự nhiên n thì n2+ n + 1 là số lẻ.