Thi Online Đề thi Toán lớp 6 Giữa kì 1 có đáp án
Đề thi Toán lớp 6 có đáp án Giữa kì 1 (Đề 7)
-
6181 lượt thi
-
6 câu hỏi
-
45 phút
Câu 1:
Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể):
a) 132 – 32 : 23
b) 83.35 – 83.18 + 832
c) 125 – 5.[18 + 54 : (9 – 2.3)2]
Lời giải:
a) 132 – 32 : 23
= 132 – 32 : 8
= 132 – 4
= 128
b) 83.35 – 83.18 + 832
= 83.(35 – 18 + 83)
= 83.100
= 8300
c) 125 – 5.[18 + 54 : (9 – 2.3)2]
= 125 – 5.[18 + 54 : 32]
= 125 – 5.[18 + 54 : 9]
= 125 – 5.[18 + 6]
= 125 – 5.24
= 125 – 120
= 5
Câu 2:
Tìm số tự nhiên x biết:
a) 95 – 5(x + 2) = 45
b) 5x – 1 – 2.52= 3.52
c) x + 11 là bội của x + 2
Lời giải:
a) 95 – 5(x + 2) = 45
5(x + 2) = 95 – 45
5(x + 2) = 50
x + 2 = 50 : 5
x + 2 = 10
x = 10 – 2
x = 8
Vậy x = 8.
b) 5x – 1 – 2.52= 3.52
5x – 1 = 3.52 + 2.52
5x – 1 = 5.52
5x – 1 = 53
x – 1 = 3
x = 4
Vậy x = 4.
c) x + 11 là bội của x + 2
⇒ (x + 11) ⁝ (x + 2)
⇒ (x + 2 + 9) ⁝ (x + 2)
⇒ 9 ⁝ (x + 2) (tính chất chia hết của một tổng)
⇒ (x + 2) ∈ Ư(9) = {–1; –3; –9; 1; 3; 9}
⇒ x ∈ {–3; –5; –11; –1; 1; 7}
Mà \(x \in \mathbb{N}\)⇒ x ∈ {1; 7}
Vậy x ∈ {1; 7}.
Câu 3:
Tìm các chữ số a và b biết số\(\overline {a12b} \) chia hết cho 2 và 9, đồng thời chia cho 5 dư 1.
Lời giải:
Điều kiện: 0 < a ≤ 9, 0 ≤ b ≤ 9; a, b \( \in \mathbb{N}\)
Ta có \(\overline {a12b} \) chia hết cho 2 và 9, chia 5 dư 1
⇒ b = 6
Ta có \(\overline {a126} \vdots 9\)
⇒ (a + 1 + 2 + 6) ⁝ 9 (tổng các chữ số chia hết cho 9)
⇒ (a + 9) ⁝ 9 (a là số tự nhiên khác 0 và nhỏ hơn hoặc bằng 9)
⇒ a = 9 (áp dụng tính chất chia hết của một tổng)
Vậy số phải tìm là 9126.
</>
Câu 4:
Lớp 6A có 28 học sinh nam và 21 học sinh nữ được chia đều vào các tổ, biết số tổ là một số nguyên tố. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu tổ? Mỗi tổ có bao nhiêu bạn nam? Có bao nhiêu bạn nữ?
Lời giải:
Gọi số tổ đã chia là x
Ta có 28 ⁝ x và 21 ⁝ x
⇒ x ∈ ƯC(28, 21)
28 = 4.7 và 21 = 3.7
ƯCLN(28, 21) = 7
x = ƯC(28, 21) = Ư(7) = {1; 7}
Vậy lớp có thể có 7 tổ và mỗi tổ có 4 bạn nam và 3 bạn nữ.
Câu 5:
a) Hình vẽ bên là hình ảnh của một chiếc rubic – 4 mặt, mỗi mặt đều được ghép bởi những tam giác đều nhỏ bằng nhau. Con hãy đếm số tam giác đều có trên một mặt của chiếc rubic này?
b) Trên mảnh đất hình chữ nhật, có chiều dài 8m và chiều rộng 5m, người ta làm một bồn hoa hình thoi như hình vẽ. Tính diện tích phần còn lại của mảnh đất.
Lời giải:
a) Một mặt của chiếc rubic gồm:
9 tam giác đều nhỏ
3 tam giác đều vừa
1 tam giác đều to
Vậy một mặt của chiếc rubic có 9 + 3 + 1 = 13 tam giác đều.
b) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
8.5 = 40 (m2)
Diện tích bồn hoa hình thoi là:
\(\frac{1}{2}.8.5 = 20\)(m2)
Vậy diện tích còn lại của mảnh đất là:
40 – 20 = 20 (m2)
Bài thi liên quan:
Đề thi Toán lớp 6 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 1)
9 câu hỏi 45 phút
Đề thi Toán lớp 6 có đáp án Giữa kì 1 (Đề 2)
13 câu hỏi 30 phút
Đề thi Toán lớp 6 có đáp án Giữa kì 1 (Đề 3)
5 câu hỏi 45 phút
Đề thi Toán lớp 6 có đáp án Giữa kì 1 (Đề 4)
32 câu hỏi 45 phút
Đề thi Toán lớp 6 có đáp án Giữa kì 1 (Đề 5)
20 câu hỏi 45 phút
Đề thi Toán lớp 6 có đáp án Giữa kì 1 (Đề 6)
12 câu hỏi 45 phút
Đề thi Toán lớp 6 có đáp án Giữa kì 1 (Đề 8)
20 câu hỏi 45 phút
Đề thi Toán lớp 6 có đáp án Giữa kì 1 (Đề 9)
20 câu hỏi 45 phút
Đề thi Toán lớp 6 có đáp án Giữa kì 1 (Đề 10)
20 câu hỏi 45 phút
Đề thi Toán lớp 6 có đáp án Giữa kì 1 (Đề 11)
20 câu hỏi 45 phút
Đề thi Toán lớp 6 có đáp án Giữa kì 1 (Đề 11)
20 câu hỏi 45 phút
Các bài thi hot trong chương:
( 5.1 K lượt thi )
( 2.4 K lượt thi )
Đánh giá trung bình
50%
0%
50%
0%
0%
Nhận xét
2 năm trước
Võ Thiện Nhân
8 tháng trước
Gia Linh Nguyễn Hoàng