Giải Công nghệ 12 Cánh diều Bài 15. Đặc điểm sinh sản và kĩ thuật ương giống tôm, cá có đáp án
38 người thi tuần này 4.6 228 lượt thi 9 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
109 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Công nghệ Chủ đề 8. Công nghệ nuôi thuỷ sản có đáp án
53 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Công nghệ Chủ đề 9. Phòng, trị bệnh thuỷ sản có đáp án
71 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Công nghệ Chủ đề 6. Công nghệ giống thuỷ sản có đáp án
42 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Công nghệ Chủ đề 10. Bảo vệ và khai thác nguồn lợi thuỷ sản có đáp án
58 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Công nghệ Chủ đề 7. Công nghệ thức ăn thuỷ sản có đáp án
71 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Công nghệ Chủ đề 5. Môi trường nuôi thuỷ sản có đáp án
45 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Công nghệ Chủ đề 4. Giới thiệu chung về thuỷ sản có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Công nghệ (Đề số 1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Động vật thủy sản có những kiểu sinh sản sau:
- Động vật đẻ con, trứng
- Động vật thụ tinh ngoài
- Động vật thụ tinh trong
- Động vật sinh sản bằng bào tử
Lời giải
Đặc điểm sinh sản của cá:
Đặc điểm |
Phân tích |
Tuổi sinh sản |
Mỗi loài có tuổi thành thục khác nhau tùy theo loài. |
Mùa sinh sản |
Đa số các loài cá sinh sản theo mùa, tập trung vào những tháng có nhiệt độ ấm. |
Phương thức sinh sản |
Hầu hết sinh sản bằng phương thức đẻ trứng. Vào mùa sinh sản cá đực và cá cái thường bơi cặp với nhau. Khi điều kiện môi trường thuận lợi cá cái đẻ trứng ra môi trường nước và ngay sau đó cá đực sẽ phóng tinh để thụ tinh. Phôi và cá con phát triển tự nhiên trong môi trường nước. Do quá trình thụ tỉnh và phát triển của con non diễn ra bên ngoài cơ thể nên tỉ lệ sống rất thấp do địch hại, môi trường bất lợi và thức ăn không đầy đủ. |
Điều kiện sinh sản |
Hầu hết các loài cá nước ngọt cần các điều kiện sinh thái phù hợp để thực hiện quá trình sinh sản như: tốc độ dòng chảy vừa phải (khoảng 2-5 m/s), oxygen hoà tan cao (khoảng 6-8 mg/L), có giá thể để trứng bám (đối với trứng dính), độ đục vừa phải để tránh dịch hại, nền đáy sạch, nhiệt độ khoảng 25 – 28 °C, thức ăn cho con non dồi dào.... |
Sức sinh sản |
Khác nhau tùy từng loài có thể dao động từ vài trăm đến hàng triệu trứng. |
Lời giải
So sánh đặc điểm sinh sản cá nước ngọt và cá nước mặn:
|
Đặc điểm |
Cá nước ngọt |
Cá nước mặn |
Giống nhau |
- Cả hai đều có khả năng sinh sản: Cá nước ngọt và cá nước mặn đều có khả năng sinh sản để duy trì nòi giống. - Cả hai đều có thể sinh sản theo nhiều cách: Cá nước ngọt và cá nước mặn đều có thể sinh sản bằng cách đẻ trứng, thụ tinh ngoài hoặc thụ tinh trong. - Cả hai đều có mục tiêu chung là tạo ra thế hệ sau: Mục tiêu cuối cùng của việc sinh sản ở cả hai loại cá là tạo ra thế hệ sau để duy trì sự tồn tại của loài. |
||
Khác nhau |
Độ mặn |
Không chịu được độ mặn cao |
Chịu được độ mặn cao |
|
Kiểu sinh sản |
Sinh sản vô tính và hữu tính |
Hầu hết sinh sản hữu tính |
|
Thụ tinh |
Thụ tinh ngoài hoặc thụ tinh trong |
Hầu hết thụ tinh ngoài |
|
Đẻ trứng |
Hầu hết đẻ trứng |
Có một số loài đẻ con |
|
Chăm sóc con |
Một số loài |
Hầu hết không |
|
Số lượng trứng |
Nhiều |
Ít |
|
Kích thước trứng |
Nhỏ |
Lớn |
|
Tỷ lệ sống |
Thấp |
Cao |
|
Thời gian phát triển |
Nhanh |
Chậm |
Lời giải
Đặc điểm sinh sản của tôm biển:
Đặc điểm |
Sinh sản |
Tuổi sinh sản |
Tôm có tuổi sinh sản lần đầu sau 1 tuổi. |
Mùa sinh sản |
Trong tự nhiên, mùa vụ sinh sản của tôm sú vào tháng 3 đến tháng 4 và tháng 9 đến tháng 10 hằng năm. |
Phương thức sinh sản |
Vào mùa sinh sản khi tôm bố mẹ thành thục sinh dục, tôm đực sẽ ghép cặp với tôm cái mới lột xác và gắn túi tinh vào thelycum (giữa đôi chân bỏ thứ 4 và 5) của tôm cái. Khi trứng thành thục con cái sẽ đẻ trứng và được thụ tinh với tinh trùng từ trong túi tỉnh. Quá trình thụ tỉnh, phát triển của phôi cũng diễn ra bên ngoài cơ thể mẹ và phát triển theo các giai đoạn |
Điều kiện sinh sản |
Tôm chỉ sinh sản khi có môi trường thích hợp. |
Sức sinh sản |
Một mùa sinh sản, tôm có thể đẻ từ 3 đến 4 đợt. |
Lời giải
Kĩ thuật ương, nuôi cá giống:
Giai đoạn |
Bước |
Phân tích |
Giai đoạn 1: ương nuôi từ cá bột lên cá hương
|
Bước 1: Chuẩn bị ao |
- Nên chọn ao hình chữ nhật có diện tích từ 1 500 đến 2 000 m² và sâu khoảng 1,2 – 1,5 m, đáy ao phăng và có lớp bùn từ 10 đến 15 cm, bờ ao chắc chắn. - Làm cạn ao, tẩy dọn (có thể dùng vôi bột hoặc các loại hoá chất diệt tạp khác), phơi ao tối thiểu 3 ngày nhằm diệt trừ địch hại và mầm bệnh. - Cấp nước vào ao qua túi lọc (hạn chế chất thải và sinh vật địch hại). Tiến hành bón phân vi sinh, phân vô cơ và phân xanh để bổ sung các chất dinh dưỡng cho sinh vật phù du phát triển, làm thức ăn cho cá. - Sau khoảng 2 đến 3 ngày, nước trong ao đã ổn định và có màu xanh của tảo (xanh nõn chuối) là có thể thả cá vào ao. |
Bước 2: Lựa chọn và thả cá |
- Lựa chọn cá: Chọn cá bột từ 2 đến 10 ngày tuổi tính từ khi nở (tuỳ theo loài). - Mùa vụ thả: Miền Bắc thường có 2 thời điểm chính là cuối tháng 3 đến đầu tháng 4 và tháng 9 hằng năm (để nuôi lưu qua mùa đông). Miền Nam có thể thả nuôi quanh năm nhưng thường tập trung nhiều vào mùa mưa. - Thả cá: thả với mật độ từ 250 đến 350 con/m². Thả túi dựng cá bột xuống ao để cân bằng nhiệt độ trước khi mở và cho cá từ từ bơi ra khỏi túi. Nên thả cá vào sáng sớm hoặc chiều mát. |
|
Bước 3: Chăm sóc, quản lí |
- Trong 2 tuần đầu có thể cho ăn các loại thức ăn dạng bột mịn như lòng đỏ trứng gà, sữa đậu nành, bột ngô, ... với lượng thức ăn từ 100 đến 200 g cho 10 000 cá/ngày và cho ăn làm 2 lần (sáng và chiều). Từ tuần thứ 3 trở đi cả đã bắt đầu ăn thức ăn đặc trưng của loài nên cần quan sát để điều chỉnh thức ăn và bổ sung phân bón. Nếu cho cá ăn thức ăn công nghiệp thì cho ăn với lượng từ 10 đến 15% tổng khối lượng thân cả (cần cân lấy mẫu cá để ước lượng tổng khối lượng cá). Thường xuyên kiểm tra, ngăn ngừa, loại bỏ các sinh vật hại cá và phòng trừ dịch bệnh. |
|
Bước 4: Thu hoạch |
Sau khi ương từ 25 đến 30 ngày, cả đạt đến giai đoạn cá hương, tiến hành thu hoạch hoặc san thưa để ương tiếp lên cá giống. Dùng cho cá ăn ít nhất một ngày trước khi kéo lưới đánh bắt. Cá cần phải được luyện, ép để loại bỏ chất thải trong ống tiêu hoá và quen với điều kiện thiếu dưỡng khí trước khi vận chuyển, tránh hiện tượng chết hàng loạt. |
|
Giai đoạn 2: ương nuôi từ cá ương lên cá giống.
|
Bước 1: Chuẩn bị ao |
Các bước chuẩn bị ao tương tự như chuẩn bị ao ương cá bột.
|
Bước 2: Lựa chọn và thả cá
|
- Lựa chọn cá: cá có chiều dài cơ thể từ 0,16 đến 7 cm (tuỳ theo từng loài). - Mùa vụ thả: Sau khi kết thúc giai đoạn ương cá bột lên cá hương tiến hành ương cá hương lên cá giống. Ở miền Bắc, ương cá hương thường bắt đầu từ cuối tháng 4 đến đầu tháng 5 hoặc cuối tháng 8 đến đầu tháng 9 (ương giống qua mùa đông). - Thả cả: mật độ thả tuỳ theo loài cá, tuổi cá và khả năng quản lí của người nuôi. Ví dụ: các loài như mè vinh, he vàng, sặc rằn có thể thả với mật độ từ 100 đến 120 con/m². Đối với các loài chép, trắm cỏ, trôi, mè trắng, tai tượng, trê vàng và trê lai, mật độ thả từ 40 đến 50 con/m². |
|
Bước 3: Chăm sóc, quản lí
|
- Cho cá ăn thức ăn có hàm lượng protein từ 28 đến 35% đối với cá chép, rô phi, rô đồng và 35 đến 40% đối với cả trắm đen, cá lóc, cá trê. Hai tuần đầu tiên cho cả ăn với lượng thức ăn là 3 kg/10 000 cá/ngày. Những tuần tiếp theo cho cả ăn với lượng thức ăn là 5 kg/10 000 cá/ngày. Đối với các loài như mè vinh, trắm cỏ, thì cần phải cho ăn thêm các loại bèo tấm, cỏ xanh.... - Người nuôi cần thường xuyên quan sát để căn chỉnh lượng thức ăn phù hợp. |
|
Bước 4: Thu hoạch
|
Thường sau 2 đến 3 tháng nuôi là cá hương có thể đạt kích cỡ của cá giống và có thể chuyển sang giai đoạn nuôi thương phẩm. Lưu ý: cá cần phải được luyện, ép trước khi đánh bắt vận chuyển. |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
46 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%