Giải Luyện từ và câu Tuần 17 trang 127, 128, 129, 130 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1
7 người thi tuần này
4.6
735 lượt thi
5 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi Tiếng Việt 4 Giữa học kì 1 có đáp án (Đề 1)
27 K lượt thi
13 câu hỏi
Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (Đề 20)
12.9 K lượt thi
13 câu hỏi
Đề thi Tiếng Việt 4 Giữa học kì 1 có đáp án (Đề 4)
26.6 K lượt thi
13 câu hỏi
Đề kiểm tra cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 8)
1.3 K lượt thi
9 câu hỏi
Đề thi Tiếng Việt 4 Cuối học kì 1 có đáp án (Đề 1)
15.3 K lượt thi
8 câu hỏi
Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (Đề 3)
12.5 K lượt thi
12 câu hỏi
Đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 1)
0.9 K lượt thi
9 câu hỏi
Bộ 10 đề kiểm tra cuối kì 1 Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo có đáp án ( Đề 6)
0.9 K lượt thi
9 câu hỏi
Đề thi liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1:
Đánh dấu x vào ô trống trước câu kể Ai làm gì ?. Viết lại vị ngữ của mỗi câu đó và nêu ý nghĩa của vị ngữ.
Câu | Vị ngữ | Ý nghĩa của vị ngữ |
Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. | ||
Người các buồn làng kéo về nườm nượp. | ||
Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. | ||
Các bà đeo những vòng bạc, vòng vàng. | ||
Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rỡ. | ||
Hôm nay, Tây Nguyên thật tưng bừng. |
Câu 3:
Đánh dấu X vào ô trống trước câu kể Ai làm gì ?. Viết lại vị ngữ của mỗi câu đó.
Câu | Vị ngữ |
Cả thung lũng giống như một bức tranh thuỷ mặc. | |
Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu. | |
Thanh niên đeo gùi vào rừng. | |
Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. | |
Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. | |
Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần | |
Các bà, các chị sửa soạn khung cửi |
Câu 4:
Nối các từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B để tạo thành câu kể Ai làm gì ?
A | B |
Đàn cò trắng | kể chuyện cổ tích |
Bà em | giúp dân gặt lúa |
Bộ đội | bay lượn trên cánh đồng |
4.6
147 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%