Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Chương trình khác
Môn học
176 lượt thi 8 câu hỏi
Câu 1:
Bảng 7. Tổng số dân và số dân thành thị của nước ta giai đoạn 1990- 2021 (Đơn vị: triệu người)
Câu 2:
Để thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Miền.
B. Kết hợp (cột và đường).
C. Cột chồng.
D. Đường.
Câu 3:
Từ năm 2010 đến năm 2021, trung bình mỗi năm số dân thành thị của nước ta tăng
A. 746,5 nghìn người.
B. 764,5 nghìn người.
C. 76,5 nghìn người.
D. 0,76 nghìn người.
Câu 4:
Nhận định nào sau đây đúng với tỉ lệ dân thành thị của nước ta giai đoạn 1990-2021?
A. Tăng không đáng kể.
B. Tăng rất nhanh.
C. Tăng nhưng vẫn thấp.
D. Không thay đổi.
Câu 5:
Đặc điểm nào sau đây đúng với mạng lưới đô thị của nước ta?
A. Phân bố rộng khắp các vùng trên cả nước.
B. Chỉ phân bố ở hai vùng đồng bằng châu thổ.
C. Chỉ phân bố ở vùng đồng bằng ven biển.
D. Phân bố dọc theo quốc lộ 1 và các thung lũng sông.
Câu 6:
Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai đô thị thuộc
A. loại II.
B. loại I.
C. loại đặc biệt.
D. loại III.
Câu 7:
Các đô thị loại I, II tập trung chủ yếu ở hai vùng nào sau đây?
A. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 8:
Đô thị hóa tự phát đã làm cho
A. chất lượng cuộc sống của người dân tăng lên.
B. nhu cầu việc làm giảm đi.
C. vấn đề việc làm, nhà ở, đi lại, ... gặp khó khăn.
D. cơ sở hạ tầng ngày càng đồng bộ, hiện đại.
35 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com