Giải SBT KHTN 9 Cánh diều Bài 6: Sự tạo ảnh qua thấu kính. Kính lúp có đáp án

22 người thi tuần này 4.6 212 lượt thi 11 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

389 người thi tuần này

Bộ 4 đề thi học kì 2 KHTN 9 Cánh diều có đáp án - Đề 1

1.7 K lượt thi 25 câu hỏi
317 người thi tuần này

Bộ 4 đề thi học kì 2 KHTN 9 Cánh diều có đáp án - Đề 3

1.6 K lượt thi 30 câu hỏi
312 người thi tuần này

Bộ 4 đề thi học kì 2 KHTN 9 Cánh diều có đáp án - Đề 2

1.6 K lượt thi 25 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Ảnh thật của vật sáng nhỏ qua thấu kính hội tụ là

A. nơi giao nhau của chùm sáng từ vật tới thấu kính.

B. nơi giao nhau của chùm sáng ló sau thấu kính.

C. nơi giao nhau của chùm sáng phản xạ tại bề mặt thấu kính.

D. nơi giao nhau của chùm phản xạ tại mặt trước của thấu kính với các tia ló ở sau thấu kính.

 

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Ảnh thật của vật sáng nhỏ qua thấu kính hội tụ là nơi giao nhau của chùm sáng ló sau thấu kính.

 

Câu 2

Ảnh ảo của vật sáng nhỏ qua thấu kính là

A. nơi giao nhau của đường kéo dài tương ứng với các chùm sáng ló sau thấu kính.

B. nơi giao nhau của đường kéo dài tương ứng với các chùm sáng tới thấu kính.

C. nơi giao nhau của đường kéo dài tương ứng với các chùm sáng phản xạ tại bề mặt thấu kính.

D. nơi giao nhau của chùm phản xạ tại mặt trước của thấu kính với các tia ló ở sau thấu kính.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Ảnh ảo của vật sáng nhỏ qua thấu kính là nơi giao nhau của đường kéo dài tương ứng với các chùm sáng ló sau thấu kính.

Câu 3

Chọn phát biểu sai về sự tạo ảnh của thấu kính phân kì.

A. Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo nhỏ hơn vật.

B. Thấu kính phân kì luôn cho ảnh cùng chiều với vật.

C. Có thể đặt mắt quan sát thấy ảnh của thấu kính phân kì.

D. Có thể thu được ảnh của thấu kính phân kì trên màn chắn.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Tính chất ảnh của vật qua thấu kính phân kì là ảnh ảo, cùng chiều với vật. Ảnh nhỏ hơn vật. Vật nhỏ có thể đặt với mọi vị trí đặt vật trước thấu kính phân kì.

Câu 4

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Kính lúp giúp hỗ trợ cho mắt, để quan sát các vật nhỏ.

B. Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự thích hợp.

C. Để quan sát, cần điều chỉnh kính lúp để thu được ảnh ảo, cùng chiều với vật.

D. Ảnh của vật qua kính lúp luôn lả ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Vì kính lúp là một thấu kính hội tụ nên tính chất ảnh của vật qua kính lúp phụ thuộc vào khoảng cách từ vật đến thấu kính lớn hay nhỏ hơn tiêu cự.

Khi sử dụng kính lúp, ta nên đặt vật sao cho khoảng cách từ vật đến kính lúp nhỏ hơn tiêu cự của kính lúp, ta thu được ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật, giúp cho việc quan sát các vật được rõ hơn.

Câu 5

Để phóng to các vật nhỏ, giúp quan sát rõ hơn, ta có thể sử dụng

A. tấm thuỷ tinh dày.

B. thấu kính phân kì.

C. thấu kính hội tụ.

D. gương phẳng.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Để phóng to các vật nhỏ, giúp quan sát rõ hơn, ta có thể sử dụng thấu kính hội tụ. Vì thấu kính hội tụ có thể cho ảnh của vật lớn hơn vật.

Câu 6

Ghép nội dung cột A với nội dung cột B để được một câu đúng.

Cột A

 

Cột B

1. Ảnh của vật qua thấu kính

 

a) luôn ngược chiều với vật.

2. Ảnh thật của thấu kính hội tụ

 

b) luôn cùng chiều và lớn hơn vật.

3. Ảnh ảo của thấu kính hội tụ

 

c) luôn cùng chiều và nhỏ hơn vật.

4. Ảnh ảo của thấu kính phân kì

 

d) có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật.

 

 

e) có thể hứng được ở trên màn.

 

 

f) có thể là ảnh thật hoặc ảnh ảo.

Lời giải

1 – d, 1 – e, 1 – f, 2 – a, 2 – d, 3 – b, 4 – c.

Câu 7

Một vật sáng đặt trước thấu kính, vuông góc với trục chính và cách thấu kính hội tụ 15 cm. Biết tiêu cự của thấu kính là 10 cm.

a) Vẽ ảnh của vật qua thấu kính.

b) Xác định khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh.

Lời giải

a) Ảnh của vật qua thấu kính:

Một vật sáng đặt trước thấu kính, vuông góc với trục chính và cách thấu kính hội tụ 15 cm. Biết tiêu cự của thấu kính là 10 cm. (ảnh 1)

b) Do ΔAOB~ΔA’OB’ nên OA'OA=A'B'AB(1)

Do ΔFOI~ΔFA’B’ nên OFFA'=OIA'B' hay OFOA'OF=OIA'B' (2)

Mà OI = AB (3)

Từ (1), (2), (3) ta có: 1OA+1OA'=1OF115+1OA'=110OA'=30cm.

A'B'=OA'OA.AB=3015.10=20(cm).

Vậy ảnh cách thấu kính 30 cm, ngược chiều, cao gấp đôi vật.

Câu 8

Thấu kính có trục chính MN, điểm sáng S qua thấu kính cho ảnh S’ như các hình 6.1. Sử dụng cách vẽ, xác định vị trí của thấu kính, loại thấu kính và tiêu điểm của nó.

Thấu kính có trục chính MN, điểm sáng S qua thấu kính cho ảnh S’ như các hình 6.1.  (ảnh 1)

Lời giải

Nguyên tắc chung:

Dựa vào đường truyền của tia sáng đi qua quang tâm và tia sáng song song với trục chính của thấu kính, ta thực hiện theo các bước sau:

- Kẻ đường thẳng nối S và S’ sẽ cắt trục chính tại quang tâm O.

- Dựng thấu kính vuông góc với trục chính tại quang tâm O.

- Từ S, kẻ tia song song với trục chính đến gặp thấu kính tại I.

- Nối I với S’ sẽ cắt trục chính tại F.

Thấu kính có trục chính MN, điểm sáng S qua thấu kính cho ảnh S’ như các hình 6.1.  (ảnh 2)
 

Câu 9

Vật sáng AB đặt trước thấu kính cho ảnh A’B’ với kích thước và tỉ lệ như các hình 6.2. Sử dụng cách vẽ ảnh của vật qua thấu kính, xác định quang tâm, loại thấu kính và tiêu cự của thấu kính.

Vật sáng AB đặt trước thấu kính cho ảnh A’B’ với kích thước và tỉ lệ như các hình 6.2. Sử dụng cách vẽ ảnh của vật qua thấu kính, xác định quang tâm, loại thấu kính và tiêu cự của thấu kính. (ảnh 1)
Vật sáng AB đặt trước thấu kính cho ảnh A’B’ với kích thước và tỉ lệ như các hình 6.2. Sử dụng cách vẽ ảnh của vật qua thấu kính, xác định quang tâm, loại thấu kính và tiêu cự của thấu kính. (ảnh 2)

Lời giải

Tương tự bài 6.8, nguyên tắc chung:

Dựa vào đường truyền của tia sáng đi qua quang tâm và tia sáng song song với trục chính của thấu kính, ta thực hiện theo các bước sau:

- Nối B và B’ cắt trục chính tại quang tâm O.

- Dựng thấu kính vuông góc với trục chính tại quang tâm O.

- Từ B, kẻ tia song song với trục chính đến gặp thấu kính tại I.

- Nối I với B’ sẽ cắt trục chính tại F.

Dựa vào các tam giác đồng dạng để tìm tiêu cự của thấu kính (hình 16).

a) Dựa vào ΔAOB~ΔA’OB’ có: OA'OA=A'B'AB mà AB = 2A’B’

nên OA'OA=12 hay 2OA’=OA

Với AA’ = OA + OA’ => AA’= 3OA’ OA'=AA'3=453=15(cm).

Ta tính được AO = 30 cm.

Do ΔAOB~ΔA’OB’ nên OA'OA=A'B'AB(1)

Do ΔFOI~ΔFA’B’ nên OFFA'=OIA'B' hay OFOA'OF=OIA'B'(2)

Mà OI = AB (3)

Từ (1), (2), (3) ta có: 1OA+1OA'=1OF115+130=1OFOF=10cm.

b) Thấu kính hội tụ, f = 20 cm.

c) Thấu kính hội tụ, f = 80 cm.

d) Thấu kính phân kì, f = 60 cm.

Vật sáng AB đặt trước thấu kính cho ảnh A’B’ với kích thước và tỉ lệ như các hình 6.2. Sử dụng cách vẽ ảnh của vật qua thấu kính, xác định quang tâm, loại thấu kính và tiêu cự của thấu kính. (ảnh 3)


Câu 10

Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh A’B’ như hình 6.3. Sử dụng cách vẽ ảnh của vật qua thấu kính, xác định quang tâm, tiêu điểm, trục chính và loại thấu kính.

Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh A’B’ như hình 6.3. Sử dụng cách vẽ ảnh của vật qua thấu kính, xác định quang tâm, tiêu điểm, trục chính và loại thấu kính. (ảnh 1)

Lời giải

Nguyên tắc chung:

Dựa vào đường truyền của tia sáng đi qua quang tâm và tia sáng song song với trục chính của thấu kính, ta thực hiện theo các bước sau:

- Nối A và A’, B và B’, AA’ cắt BB’ tại quang tâm O.

- Dựng trục chính qua O và vuông góc với AB và A’B’.

- Từ B, kẻ tia song song với trục chính đến gặp thấu kính tại I.

- Nối I với B’ sẽ cắt trục chính tại F.

a) Thấu kính hội tụ.

Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh A’B’ như hình 6.3. Sử dụng cách vẽ ảnh của vật qua thấu kính, xác định quang tâm, tiêu điểm, trục chính và loại thấu kính. (ảnh 2)

b) Tương tự ý a.

Câu 11

Một người đặt kính lúp trên trang sách như hình 6.4. Biết kính được đặt cách trang sách 4 cm. Biết tiêu cự của kính là 5 cm. Ảnh có kích thước gấp mấy lần vật? Vẽ hình minh hoạ theo tỉ lệ phù hợp với các số liệu đã cho.

Một người đặt kính lúp trên trang sách như hình 6.4. Biết kính được đặt cách trang sách 4 cm. Biết tiêu cự của kính là 5 cm (ảnh 1)

Lời giải

Do ΔAOB~ΔA’OB’ nên OA'OA=A'B'AB(1)

Do ΔFOI~ΔFA’B’ nên OFFA'=OIA'B' hay OFOA'+OF=OIA'B' (2)

Mà OI = AB (3)

Từ (1), (2), (3) ta có: 1OA1OA'=1OF141OA'=15OA'=20cm.

A'B'AB=OA'OA=204=5. Vậy ảnh cao gấp 5 lần vật.

Một người đặt kính lúp trên trang sách như hình 6.4. Biết kính được đặt cách trang sách 4 cm. Biết tiêu cự của kính là 5 cm (ảnh 2)
4.6

42 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%