Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số - SBT Toán 6
23 người thi tuần này 4.6 8.6 K lượt thi 10 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1
31 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp có đáp án
Đề thi cuối học kỳ 2 Toán 6 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) Trong các số đã cho các số là số nguyên tố là: 3; 13; 17; 41 vì:
+) 3 chỉ có hai ước là 1 và 3 nên 3 là số nguyên tố.
+) 13 chỉ có hai ước là 1 và 13 nên 13 là số nguyên tố.
+) 17 chỉ có hai ước là 1 và 17 nên 17 là số nguyên tố.
+) 41 chỉ có hai ước là 1 và 41 nên 41 là số nguyên tố.
b) Trong các số đã cho các số là hợp số là: 18; 25; 39 vì:
+) 18 có các ước là 1; 2; 3; 6; 9 và 18 nhiều hơn hai ước nên 18 là hợp số.
+) 25 có các ước là: 1; 5; 25 nhiều hơn hai ước nên 25 là hợp số.
+) 39 có các ước là 1; 3; 13; 39 nhiều hơn hai ước nên 39 là hợp số.
Lời giải
a) +) Lần lượt lấy 12 chia cho các số từ 1 đến 12, ta được: Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}.
Trong các ước của 12, ước nguyên tố là: 2; 3.
+) Lần lượt lấy 36 chia cho các số từ 1 đến 36, ta được Ư(36) = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 18; 36}.
Trong các ước trên, ước nguyên tố là: 2; 3.
+) Lần lượt lấy 43 chia cho các số từ 1 đến 43, ta được Ư(43) = {1; 43}.
Trong các ước của 43, ước nguyên tố là 43.
b) +) Lần lượt lấy 21 chia cho các số từ 1 đến 21 ta được Ư(21) = {1; 3; 7; 21}.
Trong các ước trên, các ước không phải ước nguyên tố là: 1; 21.
+) Lần lượt lấy 35 chia cho các số từ 1 đến 35 ta được Ư(35) = {1; 5; 7; 35}.
Trong các ước trên, các ước không phải ước nguyên tố là: 1; 35.
+) Lần lượt lấy 47 chia cho các số từ 1 đến 47 ta được Ư(47) = {1; 47}.
Trong các ước trên, các ước không phải ước nguyên tố là: 1.
Lời giải
+) Ta có ba số lẻ liên tiếp là: 3; 5; 7 và chúng đều là số nguyên tố. Do đó a) đúng.
+) Ta có 2 và 3 là hai số nguyên tố và tổng của chúng là 2 + 3 = 5 cũng là một số lẻ. Do đó b) đúng.
+) 2 là một số nguyên tố, nhưng 2 không là số lẻ. Do đó c) sai.
+) Ta có 2 và 3 là hai số nguyên tố và tổng của chúng là 2 + 3 = 5 cũng là một số lẻ. Do đó d) sai.
Lời giải
Tổng ba số nguyên tố này là 106 là một số chẵn nên trong ba số nguyên tố cần tìm phải có một số nguyên tố chẵn là 2.
Suy ra tổng hai số còn lại là: 106 – 2 = 104 và hai số này phải lớn hơn 2 và nhỏ hơn 102.
Ta thấy 101 là số nguyên tố lớn nhất nhỏ hơn 102 và 104 – 101 = 3 cũng là một số nguyên tố.
Vậy số cần tìm là: 101.
Lời giải
a) p nguyên tố, p + 1 cũng là số nguyên tố
Nếu p = 2 thì p + 1 = 3 là số nguyên tố.
Nếu p > 2 thì p là số lẻ lớn hơn 2 suy ra p + 1 là số chẵn lớn hơn 2. Do đó p + 1 không là số nguyên tố (không thỏa mãn).
Vậy p = 2.
b) p nguyên tố, p + 2 và p + 4 đều là số nguyên tố.
Nếu p = 2 thì p + 2 = 4, p + 4 = 6 đều là hợp số (không thỏa mãn).
Nếu p = 3 thì p + 2 = 5, p + 4 = 7 đều là các số nguyên tố (thỏa mãn).
Nếu p > 3:
+) p chia cho 3 dư 1 thì p + 2 chia hết cho 3 và p + 2 > 3 nên p + 2 là hợp số (không thỏa mãn).
+) p chia cho 3 dư 2 thì p + 4 chia hết cho 3 và p + 4 > 3 nên p + 4 là hợp số (không thỏa mãn).
Vậy p = 3.
c) p + 2; p + 6; p + 14; p + 18 đều là số nguyên tố
Nếu p = 2 thì p + 2 = 4; p + 6 = 8; p + 14 = 16; p + 18 = 20 đều là hợp số (không thỏa mãn).
Nếu p = 3 thì p + 2 = 5; p + 14 = 17; là số nguyên tố và p + 6 = 9; p + 18 = 21 là hợp số (không thỏa mãn).
Nếu p = 5 thì p + 2 = 7; p + 6 = 11; p + 14 = 19; p + 18 = 23 là các số nguyên tố (thỏa mãn).
Nếu p > 5:
+) p chia 5 dư 1 thì p + 14 chia hết cho 5 và p + 14 > 5 nên p + 14 là hợp số (không thỏa mãn).
+) p chia 5 dư 2 thì p + 18 chia hết cho 5 và p + 18 > 5 nên p + 18 là hợp số (không thỏa mãn).
+) p chia 5 dư 3 thì p + 2 chia hết cho 5 và p + 2 > 5 nên p + 2 là hợp số (không thỏa mãn).
+) p chia 5 dư 4 thì p + 6 chia hết cho 5 và p + 6 > 5 nên p + 6 là hợp số (không thỏa mãn).
Vậy p = 5.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
1727 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%