Giải SGK Địa 12 KNTT Bài 23: Khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi bắc bộ có đáp án

46 người thi tuần này 4.6 360 lượt thi 10 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

657 người thi tuần này

30 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 24 có đáp án

1.7 K lượt thi 30 câu hỏi
653 người thi tuần này

20 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án

3.7 K lượt thi 20 câu hỏi
620 người thi tuần này

30 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 23 có đáp án

1.7 K lượt thi 30 câu hỏi
608 người thi tuần này

30 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 19 có đáp án

2.3 K lượt thi 30 câu hỏi
494 người thi tuần này

30 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 22 có đáp án

1.5 K lượt thi 30 câu hỏi
446 người thi tuần này

30 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Kết nối tri thức Bài 28 có đáp án

1.3 K lượt thi 30 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Lời giải

- Khai thác các thế mạnh: khai thác và chế biến khoáng sản; phát triển thủy điện; phát triển cây công nghiệp, rau quả có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới; phát triển chăn nuôi gia súc lớn.

- Ý nghĩa: củng cố sức mạnh quốc phòng an ninh, tạo sự gắn kết chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với củng cố quốc phòng an ninh; tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc, ổn định xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh.

Lời giải

- Đặc điểm vị trí địa lí: tiếp giáp Trung Quốc và Lào; giáp vùng ĐB sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải miền Trung. Vị trí đặc biệt quan trọng, có nhiều cửa khẩu quốc tế thông thương với các nước láng giềng; tiếp giáp với 2 vùng kinh tế tạo điều kiện hỗ trợ và trao đổi hàng hóa.

- Đặc điểm phạm vi lãnh thổ: bao gồm 14 tỉnh: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình; Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang. Diện tích năm 2021 là 95,2 nghìn km2.

Lời giải

- Năm 2021, dân số của vùng là 12,9 triệu người, tỉ lệ tăng tự nhiên là 1,05%, cao hơn TB cả nước (0,93%).

- Mật độ dân số TB là 136 người/km2, thấp hơn TB cả nước (297 người/km2). Dân cư chủ yếu sống ở nông thôn, tỉ lệ dân thành thị là 20,5% (cả nước là 37,1% năm 2021).

- Có nhiều dân tộc sinh sống: Kinh, Thái, Mường, Hmông, Tày, Nùng, Dao,…

Lời giải

- Thế mạnh về khoáng sản:

+ Giàu tài nguyên khoáng sản nhất cả nước, các loại khoáng sản trữ lượng tương đối lớn, khả năng khai thác quy mô công nghiệp như: than (Lạng Sơn, Thái Nguyên), sắt (Yên Bái, Lào Cai, Hà Giang), đồng (Sơn La, Bắc Giang), đồng – vàng (Lào Cai), thiếc (Cao Bằng, Thái Nguyên), đất hiếm (Lai Châu), a-pa-tít (Lào Cai), đá vôi, đá xây dựng ở nhiều tỉnh, nước khoáng ở Hòa Bình, Phú Thọ, Tuyên Quang.

+ Cơ sở hạ tầng vật chất – kĩ thuật ngày càng hoàn thiện, ứng dụng các yếu tố khoa học – công nghệ mới, tiên tiến.

- Hiện trạng khai thác và chế biến khoáng sản:

+ Một số khoáng sản được khai thác trong vùng: than( Thái Nguyên, Lạng Sơn), a-pa-tít (Lào Cai), đá vôi (Hòa Bình, Hà Giang), nước khoáng (Phú Thọ, Yên Bái, Hòa Bình). Một số khoáng sản khai thác quy mô nhỏ: chì – kẽm (Bắc Kạn), thiếc (Cao Bằng),…

+ Khoáng sản được khai thác là nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất điện và các ngành công nghiệp khác. Có một số nhà máy nhiệt điện than như Na Dương (Lạng Sơn) 110 MW, Sơn Động (Bắc Giang) 220 MW, An Khánh (Thái Nguyên) 120 MW. Sản phẩ m công nghiệp chế biến khoáng sản nổi bật là xi măng, phân bón,…

+ Khai thác khoáng sản có tác động đến môi trường, cần hạn chế tác động xấu tới môi trường cũng như đối với các ngành khác mà vùng có nhiều tiềm năng.

Lời giải

- Thế mạnh về thủy điện:

+ Có hệ thống sông Hồng chiếm trên 30% trữ lượng thủy năng của cả nước (11 triệu kW), trong đó sông Đà gần 6 triệu kW. Có nhiều sông, suối, thuận lợi xây dựng các nhà máy thủy điện có công suất vừa và nhỏ.

+ Nhu cầu về điện trong nước ngày càng tăng, khoa học – công nghệ tiên tiến, chính sách phát triển phù hợp, nguồn vốn đầu tư lớn.

- Khai thác thế mạnh và hướng phát triển:

+ Đã xây dựng nhiều nhà máy thủy điện có công suất lớn. Trên sông Đà có 3 nhà máy thủy điện lớn nhất cả nước (Lai Châu – 1200 MW, Sơn La – 2400 MW, Hòa Bình – 1920 MW), các nhà máy thủy điện khác như Huội Quảng – 520 MW, Tuyên Quang 342 MW, Bản Chát – 220 MW, Thác Bà – 110 MW. Trên các sông, suối nhỏ đã xây dựng nhiều nhà máy thủy điện công suất vừa và nhỏ.

+ Phát triển thủy điện góp phần khai thác thế mạnh, cung cấp năng lượng cho vùng và cả nước, tạo động lực mới cho sự phát triển của vùng.

+ Cần chú ý đến việc giải quyết hài hòa vấn đề khai thác, sử dụng nguồn nước giữa thủy điện và thủy lợi; quản lí và sử dụng hiệu quả tài nguyên nước, ứng phó với thiên tai và biến đổi khí hậu; khai thác hiệu quả vùng lòng hồ, phát triển nuôi trồng thủy sản, du lịch; bảo vệ rừng đầu nguồn để giữ nguồn nước cho các hồ thủy điện.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

4.6

72 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%