Giải SGK Địa lý 12 Cánh diều Bài 15: Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích tình hình phát triển các ngành công nghiệp ở nước ta có đáp án
25 người thi tuần này 4.6 821 lượt thi 1 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
20 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
65 câu Trắc nghiệm Alat - Vùng Đông Nam Bộ, vùng đồng bằng sông Cửu Long (Trang 29 Atlat Địa lí Việt Nam)
20 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 1 có đáp án
73 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên có đáp án
43 câu Trắc nghiệm Chuyên đề Địa lí 12 Chủ đề 3: Một số vấn đề của châu lục và khu vực có đáp án
101 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 9 (có đáp án): Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa 9 (phần 1)
15 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 1 (có đáp án): Việt Nam trên con đường đổi mới và hội nhập (Phần 2)
14 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 35 (có đáp án): Vấn đề phát triển kinh tế-xã hội ở Trung Bộ (Phần 3)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
1. Vẽ biểu đồ thể hiện chỉ số phát triển công nghiệp của nước ta giai đoạn 2018 – 2021 (so năm trước = 100%).
- Xử lí số liệu:
Bảng chỉ số phát triển công nghiệp phân theo ngành của nước ta giai đoạn 2018 – 2021 (Đơn vị: %)
Năm Ngành |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
Công nghiệp khai khoáng |
100 |
103,2 |
94,6 |
96,4 |
Công nghiệp chế biến, chế tạo |
100 |
98,4 |
93,4 |
94,4 |
Sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí. |
100 |
98,6 |
93,7 |
95 |
Cung cấp nước, hoạt động quản lí và xử lí rác thải, nước thải |
100 |
99,7 |
97,9 |
96,8 |
Toàn ngành |
100 |
99,1 |
93,8 |
95,1 |
- Vẽ biểu đồ:

2. Nhận xét và giải thích
Nhìn chung chỉ số sản xuất công nghiệp phân theo ngành ở nước ta giai đoạn 2018 – 2021 đều có sự chuyển dịch tăng trưởng, tuy nhiên có sự khác nhau:
- Ngành công nghiệp khai khoáng là ngành duy nhất tăng trưởng trong giai đoạn 2018 – 2019, đạt 103,2% năm 2019 , từ 2019 – 2020 tốc độ tăng giảm xuống chỉ còn 94,6% (2020) nhưng đến năm 2021 tốc độ tăng trưởng đã tăng lên đứng thứ 2 đạt 96,4%.
- Ngành công nghiệp cung cấp nước, hoạt động quản lí và xử lí rác thải, nước thải có tốc độ tăng trưởng giảm liên tục trong giai đoạn 2018 – 2021, năm 2019 là 99,7%, đến năm 2020 là 97,0%, và đến năm 2020 chỉ đạt 96,8%, tuy nhiên lại là ngành có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
- Ngành sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí có tốc độ tăng trưởng đứng thứ 3 với 95,1%, tốc độ tăng trưởng giảm trong giai đoạn 2018 – 2020, đạt 98,6% (2019) và 93,7% (2020). Sau đó tốc độ tăng trưởng đã tăng lên, đạt 95,1% năm 2021.
- Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cũng có tốc độ tăng trưởng không đều, giảm trong giai đoạn 2018 – 2020, đạt 98,4% (2019) và 93,4% (2020). Sau đó tốc độ tăng trưởng đã tăng lên, đạt 94,4% năm 2021.
Sự phát triển của các ngành công nghiệp và xu hướng chuyển dịch của các ngành là phù hợp với lựa chọn ưu tiên phát triển của Chiến lược phát triển công nghiệp Việt Nam.