Giải SGK Hóa học 12 KNTT Bài 5: Saccharose và maltose có đáp án
100 người thi tuần này 4.6 0.9 K lượt thi 5 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
200 Bài tập Đại cương về Kim loại cơ bản, nâng cao có lời giải (P1)
270 Bài tập Kim loại kiềm, Kiềm thổ, Nhôm ôn thi Đại học có lời giải (P1)
40 câu trắc nghiệm Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế NC ( P1)
230 Câu hỏi trắc nghiệm Kim loại Kiềm, Kiềm thổ, Nhôm cực hay có lời giải (P1)
200 Bài tập Cacbohidrat ôn thi Đại học có lời giải (P1)
300 Bài tập Polime và vật liệu polime cơ bản, nâng cao có lời giải (P1)
325 Bài tập trắc nghiệm Amin, Amino axit, Protein cực hay có lời giải (P1)
500 Bài tập Crom, Sắt, Đồng ôn thi Đại học có lời giải (P1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
- Saccharose có công thức phân tử C12H22O11, cấu tạo từ một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose qua liên kết α-1,2-glycoside.

- Maltose có công thức phân tử C12H22O11, cấu tạo từ hai đơn vị glucose qua liên kết α-1,4-glycoside.

- Saccharose và maltose đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức xanh đặc trưng và có phản ứng thuỷ phân.
Lời giải
- Saccharose không còn nhóm -OH hemiacetal nên chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng.

- Maltose vẫn còn nhóm -OH hemiacetal, do đó trong dung dịch một đơn vị glucose của maltose có thể mở vòng nên maltose tồn tại đồng thời ở dạng mở vòng và mạch vòng

Lời giải
Dự đoán:
- Saccharose có các nhóm -OH liền kề nên có tính chất của polyalcohol.
- Saccharose là disaccharide nên có phản ứng thuỷ phân.
Lời giải
- Cho khoảng 2 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Sau đó thêm khoảng 0,5 mL dung dịch CuSO4 5% vào, lắc nhẹ thấy xuất hiện kết tủa xanh:
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
- Cho khoảng 3 mL dung dịch saccharose 5% vào ống nghiệm, lắc đều thấy kết tủa tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch màu xanh lam:
2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O
Lời giải
Khi đun nóng với dung dịch acid loãng saccharose bị thuỷ phân tạo thành glucose và fructose:
C12H22O11 + H2O C6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (fructose)
Fructose và glucose phản ứng với thuốc thử Tollens:
C6H12O6 + + 2[Ag(NH3)2]OH CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O