Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo)
36 người thi tuần này 5.0 125 K lượt thi 3 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi cuối kì I Toán 4 (đề số 1)
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (cơ bản - Đề 1)
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 1)
12 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Ôn tập phân số có đáp án
18 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Phép cộng phân số có đáp án
Trắc nghiệm tổng hợp Toán lớp 4 hay nhất có đáp án
13 câu trắc nghiệm Toán lớp 4 KNTT Hình bình hành, hình thoi có đáp án
15 câu trắc nghiệm Toán lớp 4 KNTT Ôn tập các số đến 100 000 có đáp án
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Hướng dẫn : Chẳng hạn, trường hợp đầu :
- Đổi độ dài thật ( tính theo km) ra đơn vị xăng-ti-mét (tính trên bản đồ) :
5km = 5 00000cm
- Tính nhẩm : 500000 : 10000 = 50 (cm)
- Viết 50 vào chỗ chấm.
Đáp số:
Tỉ lệ bản đồ | 1: 10000 | 1: 5000 | 1: 20000 |
Độ dài thu nhỏ | 5km | 25km | 2km |
Độ dài thật | 50cm | 5mm | 1dm |
Lời giải
12 km = 1 200 000 cm
Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ là:
1200000 : 100000 12 (cm)
Đáp số : 12 cm
Lời giải
15 m = 1500 cm
10 m = 1000 cm
Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là :
1500:500=3 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là:
1000:500=2(cm)
Đáp số: 3 cm và 2 cm.
5 Đánh giá
100%
0%
0%
0%
0%