Phương pháp giải bài tập Phương trình cân bằng nhiệt nâng cao
27 người thi tuần này 4.6 1 K lượt thi 4 câu hỏi 5 phút
🔥 Đề thi HOT:
Trắc nghiệm Vật lí 8 Bài 23 (có đáp án): Đối lưu, Bức xạ nhiệt
Bài tập về các hình thức truyền nhiệt: dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt cực hay
Trắc nghiệm Vật lí 8 Bài 5: (có đáp án) Sự cân bằng lực – Quán tính (phần 2)
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Vật lý 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 11)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án : A
- Gọi ; là lượng nước có trong bình 1, bình 2 lúc ban đầu.
- Khi đổ một lượng nước 0,05(kg) từ bình 2 sang bình 1. nước ở bình 1 có nhiệt độ cân bằng là .
- Ta có:
.c.(35 - 30) = 0,05.c.(60 - 35)
- Hay:
.5 = 0,05.25 ⇒ = 0,25 (kg)
- Sau khi đổ 0,05 (kg) từ bình 1 sang bình 2 thì nhiệt độ ở bình 2 sau khi cân bằng là ta lại có:
( – 0,05).c.(60 - 50) = 0,05.c(50 - 35)
⇒( – 0,05).10 = 0,05.15 ⇒ = 0,125 (kg)
Lời giải
Đáp án : B
- Giả sử khi rót lượng nước m (kg) từ bình 1 sang bình 2, nhiệt độ cân bằng của bình 2 là t nên ta có phương trình cân bằng:
m.c.(t - ) = .c.( - t)
⇒ m.(t - ) = .( - t) (1)
- Tương tự lần rót tiếp theo nhiệt độ cân bằng ở bình 1 là = 21,95°C và lượng nước trong bình 1 lúc này chỉ còn ( - m) nên ta có phương trình cân bằng:
m.c(t - ) = ( - m).c( - )
⇒ m.(t - ) = ( - m).( - )
⇒ m.(t – ) = .( – t1) – m.( – )
⇒ m.(t – ) + m.( – t1) = ( – )
⇒ m.(t – ) = .( – ) (2)
- Từ (1) và (2) ta có pt sau:
.( - t) = .( - )
⇒ 4.(60 – t) = 2.(21,95 – 20)
⇒ t = 59,025°C
- Thay vào (2) ta được
m.(59,025 – 20) = 2.(21,95 – 20)
⇒ m = 0,1 (kg)
Lời giải
Đáp án: C
- Gọi là khối lượng của chất lỏng chứa trong bình 2 (ở C), m là khối lượng của mỗi ca chất lỏng đổ vào (có nhiệt độ ).
- Phương trình cân bằng nhiệt ứng với lần đổ thứ 1 là:
Lần 1:
- Từ lúc ban đầu đến lần đổ cuối học sinh đó đã đổ 3 ca chất lỏng. Coi như học sinh ấy đổ 1 lần 3 ca chất lỏng, thì nhiệt độ bình 2 tăng từ lên thành 25°C. Ta có phương trình:
- Từ (1) và (2)
⇒ 3.( – 25) = 2( – 17,5)
⇒ =
Lời giải
Đáp án: D
- Gọi là khối lượng của chất lỏng chứa trong bình 2 sau lần đổ thứ nhất (ở ), m là khối lượng của mỗi ca chất lỏng đổ vào (có nhiệt độ ) và t là nhiệt độ bỏ sót không ghi. Phương trình cân bằng nhiệt ứng với lần đổ thứ 2 là:
- Lần 2:
- Từ lần đổ thứ nhất đến lần đổ cuối học sinh đó đã đổ 3 ca chất lỏng. Coi như học sinh ấy đổ 1 lần 3 ca chất lỏng, thì nhiệt độ bình 2 tăng từ lên thành . Ta có phương trình:
- Từ (1) và (2)
⇒ 3.( – 40) = 2( – 30)
⇒ =60°C
- Thay vào (1) ta có:
Lần 3:
⇒ 4m.(t-30) = m(60 – t)
⇒