Đăng nhập
Đăng ký
3180 lượt thi 29 câu hỏi 40 phút
Câu 1:
Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử là:
A. 6
B. 8
C. 12
D. 16
Câu 2:
Cơ thể bố mẹ có kiểu gen AaBb, khi giảm phân (nếu có sự phân li tổ hợp tự do của các gen) thì cho ra mấy loại giao tử?
A. 3 loại
B. 4 loại
C. 6 loại
D. 9 loại
Câu 3:
Cơ thể mẹ có kiểu gen AaBB, khi giảm phân (nếu có sự phân li tổ hợp tự do của các gen) thì cho ra mấy loại giao tử?
A. 2 loại
B. 1 loại
C. 3 loại
D. 4 loại
Câu 4:
Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Tỷ lệ kiểu gen ở F2:
A. (3:1)n
B. (1:2:1)2
C. 9:3:3:1
D. (1:2:1)n
Câu 5:
Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Số loại kiểu gen khác nhau ở F2 là:
A. 3n
B. 2n
C. (1:2:1)n
D. (1:1)n
Câu 6:
Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Ở F2 số kiểu gen đồng hợp là:
A. 4n
B. 4
C. (1:1)n
D. 2n
Câu 7:
Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Ở F2 số kiểu gen dị hợp là
B. 1
C. 3n
Câu 8:
Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: F1 sẽ dị hợp về bao nhiêu cặp gen?
A. n
C. 2n
D. 3n
Câu 9:
Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: F1 sẽ cho bao nhiêu loại giao tử?
Câu 10:
Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu gen khác nhau về các alen nói trên?
A. 2 kiểu gen
B. 3 kiểu gen
C. 4 kiểu gen
D. 1 kiểu gen
Câu 11:
Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể?
A. 4
B. 9
C. 6
D. 1
Câu 12:
Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Có thể có bao nhiêu kiểu gen dị hợp tử tất cả các cặp gen trong số cá kiểu gen nói trên?
A. 1
B. 5
C. 4
D. 0
Câu 13:
Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Có thể có bao nhiêu kiểu gen đồng hợp tử trong số các kiểu gen nói trên?
Câu 14:
Một cơ thể thực vật dị hợp 2 cặp gen phân li độc lập tự thụ phấn. Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử về 2 cặp gen trên ở đời lai là:
A. 1/4
B. 3/8
C. 3/16
D. 1/8
Câu 15:
Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: tỷ lệ kiểu hình ở F2 là:
B. 9:3:3:1
Câu 16:
Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Số loại kỉểu hình ở F2 là:
A. 9:3:3:1
D. (3:1)n
Câu 17:
Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Ở F2 số kiểu hình đồng hợp lặn là:
Câu 18:
Trong di truyền phân li độc lập (trội hoàn toàn), nếu F1 có n cặp gen dị hợp thì tỷ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 9 : 3 : 3 : 1
B. 3:1
C. 1 : 2 : 1
D. 1:1
Câu 19:
Ở cà chua tính trạng màu quả do 1 cặp gen quy định, tiến hành lai 2 thứ cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng được F1 toàn quả đỏ sau đó cho F1 lai với nhau được F2: Giả sử tính trạng quả màu đỏ do 2 alen D, d chi phối. Khi lai F1 với 1 cây quả đỏ F2 sẽ được ở thế hệ sau theo tỉ lệ kiểu gen:
A. 1DD : 1Dd
B. 1DD : 2Dd : 1dd
C. 1Dd : 1dd
D. A, B đúng
Câu 20:
Ở cà chua tính trạng màu quả do 1 cặp gen quy định, tiến hành lai 2 thứ cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng được F1 toàn quả đỏ sau đó cho F1 lai với nhau được F2: Khi lai giữa F1 với 1 cây quả đỏ F2 ở thế hệ sau sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:
A. Toàn quả đỏ
B. 1 quả đỏ, 1 quả vàng
C. 3 quả đỏ, 1 quả vàng
D. C, D đúng
Câu 21:
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau: Tiến hành lai giữa 2 cây đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng trơn và lục trơn được F1, cho F1 tự thụ, ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:
A. 3 vàng trơn : 1 lục nhăn
B. 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 lục trơn : 1 lục nhăn
C. 3 vàng nhăn : 3 lục trơn : 1 vàng trơn : 1 lục nhăn
D. 3 vàng trơn : 1 lục trơn
Câu 22:
Với 2 gen B và b, nằm trên NST thường, B quy định tính trạng hoa đổ, b quy định thính trạng hoa vàng, gen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa đỏ ở F1 được toàn cây hoa đỏ, sau đó cho các cây F1 tạp giao ở F2 thu được cả cây hoa đỏ lẫn cây hoa vàng. Tỉ lệ phân tính ở F2 là?
A. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng
B. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa vàng
C. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng
D. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng
Câu 23:
Với 2 gen alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, A quy định tính trạng hoa vàng, a quy định tính trạng hoa trắng, gen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành lai giữa cây hoa vàng với cây hoa trắng ở F1 được toàn cây hoa vàng với cây hoa trắng, sau đó cho các cây F1 tạp giao ở F2 sẽ thu được tỉ lệ phân tính như thế nào?
A. 15 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng
B. 9 cây hoa trắng : 7 cây hoa vàng
C. 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng
D. 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa vàng
Câu 24:
Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn. Kiểu gen AABBDD ở F1 chiếm tỉ lệ:
B. 0
C. ½
Câu 25:
Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn. Kiểu gen aaBBdd ở F1 chiếm tỉ lệ:
A. ¼
B. 1/16
Câu 26:
Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình hạt lục nhăn, ở F1 được toàn kiểu hình hạt vàng trơn, sau đó cho F1 tự thụ. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định, các gen trội là trội hoàn toàn. Ở F2, kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ:
Câu 27:
Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình hạt lục nhăn, ở F1 được toàn kiểu hình hạt vàng trơn, sau đó cho F1 tự thụ. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định, các gen trội là trội hoàn toàn. Ở F2, kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ:
C. 1/2
Câu 28:
Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình hạt lục nhăn, ở F1 được toàn kiểu hình hạt vàng trơn, sau đó cho F1 tự thụ. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định, các gen trội là trội hoàn toàn. Ở F2, kiểu gen AABB chiếm tỉ lệ:
Câu 29:
: Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình hạt lục nhăn, ở F1 được toàn kiểu hình hạt vàng trơn, sau đó cho F1 tự thụ. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định, các gen trội là trội hoàn toàn. Ở F2, kiểu hình vàng trơn chiếm tỉ lệ:
A. 3/4
B. 9/16
636 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com