Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 13. Bài tập cuối chương có đáp án

  • 771 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 30 phút

Câu 1:

BCNN(9; 24) là bao nhiêu?

Xem đáp án

Trả lời:

\[9 = {3^2};24 = {2^3}.3\]

\[ \Rightarrow BCNN\left( {9;24} \right) = {2^3}{.3^2} = 8.9 = 72\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 2:

Cho \[36 = {2^2}{.3^2};60 = {2^2}.3.5;72 = {2^3}{.3^2}\]. Ta có UCLN (36; 60; 72) là:

Xem đáp án

Trả lời:

\[36 = {2^2}{.3^2};60 = {2^2}.3.5;72 = {2^3}{.3^2}\]

Ta số thừa số chung là 22; 3

Số mũ nhỏ nhất của 2 là 2; số mũ nhỏ nhất của 3  là 1

Vậy ƯCLN(36; 60; 72) = 22.3.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3:

Chọn câu đúng.  BCNN(18; 32; 50) là một số:

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có: \[18 = {2.3^2};32 = {2^5};50 = {2.5^2}\]

Nên \[BCNN(18;32;50) = {2^5}{.3^2}{.5^2} = 7200\]

Vì 7200 chia hết cho 10 nên C đúng.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

Tìm số tự nhiên aa,b thỏa mãn \[\overline {2a4b} \]chia hết cho các số 2; 3; 5 và 9.

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có: Để \[\overline {2a4b} \]chia hết cho 2 và 5 thì b = 0
Thay b = 0 vào \[\overline {2a4b} \]ta được \[\overline {2a40} \]
Tổng các chữ số là: 2 + a + 4 + 0 = a + 6
Thử lần lượt các giá trị a = 0, 1, 2, ..., 9
Ta thấy với a = 3 thì  tổng các chữ số của \[\overline {2a40} = 2340\]là: 6 + 3 = 9
\[ \vdots \] 9

Nên 2340 chia hết cho 3 và 9.

Vậy với a = 3; b = 0 thì \[\overline {2a4b} \]chia hết cho 2; 3; 5 và 9.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết: \[525 \vdots a;875 \vdots a;280 \vdots a\]

Xem đáp án

Trả lời:

Vì  \[525 \vdots a;875 \vdots a;280 \vdots a\]và a là số lớn nhất ⇒a = ƯCLN(525; 875; 280)
Ta có: 


Nên \[525 = {3.5^2}.7;875 = {5^3}.7;280 = {2^3}.5.7\]

⇒a = ƯCLN(525; 875; 280) = 5.7 = 35

Đáp án cần chọn là: D


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận