Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
2738 lượt thi 30 câu hỏi 60 phút
22068 lượt thi
Thi ngay
31964 lượt thi
27961 lượt thi
700 lượt thi
21951 lượt thi
21114 lượt thi
8575 lượt thi
14764 lượt thi
6358 lượt thi
21370 lượt thi
Câu 1:
Khoa học nghiên cứu tình trạng sức khỏe, thể lực, bệnh tật của cộng đồng, của xã hội; nghiên cứu các điều kiện sống, điều kiện làm việc và các yếu tố tự nhiên xã hội ảnh hưởng tới tình trạng trên, đề xuất các biện pháp nhằm cải thiện và phát huy các điều kiện có lợi và hạn chế các điều kiện có hại cho sức khỏe của cộng đồng và xã hội là :
A. Y học xã hội
B. Y học lâm sàng
C. Tổ chức y tế
D. Y tế Công cộng
E. Nhân học sức khỏe
Câu 2:
Môn học y tế công cộng có rất sớm ở Hoa kỳ do :
A. Hubbey thực hiện
B. C. E. A. Winslow thực hiện
C. N.A.Semashco thực hiện
D. Vinogradop thực hiện
E. Grothan thực hiện
Câu 3:
Khoa học về nghệ thuật phòng bệnh, kéo dài tuổi thọ cuộc sống và cải thiện sức khỏe, thể chất, tinh thần của mọi người, phát triển bộ máy tổ chức xã hội để bảo đảm cho mọi người một mức sống phù hợp với sự giữ gìn sức khỏe là:
Câu 4:
Mục tiêu cuối cùng của các hoạt động Y tế công cộng là bảo đảm cho mọi người được :
A. Hưởng quyền mạnh khỏe và sống lâu
B. Không mắc bệnh lây nhiễm
C. Không bị tàn phế do biến chứng của bệnh tật
D. Không bị stress tâm lý
E. Hưởng quyền tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe
Câu 5:
Tổ chức y tế là một bộ phận của Y học xã hội, là khoa học nghiên cứu nhiệm vụ, vạch kế hoạch, xây dựng cơ cấu tổ chức mạng lưới y tế, phân tích các hoạt động y tế, nhằm thực hiện :
A. Công bằng trong chăm sóc y tế
B. Mục tiêu của y tế
C. Phân phối nguồn lực y tế
D. Sắp xếp và bố trí phù hợp mạng lưới y tế các tuyến
E. Hoàn thiện hệ thống thông tin y tế
Câu 6:
Xác định những vấn đề y tế của cộng đồng, xây dựng chính sách y tế có thể thực hiện được và phương hướng, đề án để giải quyết các vấn đề đó là nhiệm vụ của :
B. Y tế Công cộng
C. Quản lý y tế
D. Nhân học sức khỏe
E. Dịch tễ học
Câu 7:
Người cán bộ quản lý lãnh đạo y tế phải có kiến thức quản lý chuyên sâu vì lý do sau :
A. Hiện nay hệ thống tổ chức y tế, hệ thống các dịch vụ y tế ngày càng phát triển
B. Hiện nay hệ thống tổ chức y tế ngày càng phát triển
C. Hiện nay hệ thống tổ chức y tế ngày càng phát triển
D. Hiện nay hệ thống y tế dự phòng ngày càng phát triển
E. Nhu cầu khám chữa bệnh ngày càng tăng
Câu 8:
Công tác quản lý y tế không chỉ dựa trên khoa học tổ chức y tế mà còn yêu cầu sự đóng góp của các khoa học xã hội khác như :
A. Quản lý hành chính y tế
B. Khoa học kinh tế xã hội
C. Kinh tế y tế
D. Xã hội học y học,đạo đức y học
E. Luật pháp y tế
Câu 9:
Y học xã hội là lý luận, là cơ sở khoa học của :
A. Kinh tế y tế
B. Luật pháp y tế
D. Xã hội học y học
Câu 10:
Tổ chức y tế là cơ sở thực tiễn của :
B. Quản lý hành chính y tế
C. Khoa học kinh tế xã hội
D. Y học xã hội
E. Xã hội học y học,đạo đức y học
Câu 11:
Sự kết hợp Y học xã hội với tổ chức y tế và một bộ phận của vệ sinh dịch tễ sẽ đồng nghĩa với :
A. Y học cộng đồng
B. Y tế công cộng
C. Y học dự phòng
D. Vệ sinh xã hội
E. Y học cộng đồng hoặc y tế công cộng
Câu 12:
Ngành Y học xã hội có liên quan chặt chẽ với các ngành khoa học tự nhiên và xã hội khác ngoài y tế như :
A. Các yếu tố ảnh hưởng của văn hóa, kinh tế xã hội trong những điều kiện lịch sử nhất định
B. Y sinh học
C. Sinh vật học
D. Sinh học phân tử
E. Nhân học
Câu 13:
Y học Xã hội - Y tế Công cộng trở thành môn học ở đại học Berlin do Grothan làm chủ nhiệm bộ môn từ năm :
A. 1970
B. 1920
C. 1946
D. 1945
E. 1980
Câu 14:
Ở Liên xô cũ xuất hiện môn học Vệ sinh xã hội và tổ chức y tế tại đại học Moscow từ năm :
A. 1922
B. 1943
C. 1922
D. 1930
E. 1910
Câu 15:
Tại Oxford (Anh) đã giảng dạy môn học tổ chức y tế từ năm :
A. 1956
B. 1942
C. 1940
D. 1956
E. 1940
Câu 16:
Ở Việt Nam những khái niệm về y tế công cộng và vệ sinh xã hội đã có từ thời Tuệ Tĩnh (thế kỷ 14) và Hải thượng Lãn ông (thế kỷ 18) thể hiện bằng các quan điểm :
A. Chữa bệnh không dùng thuốc
B. Chữa bệnh bằng thuốc Nam
C. Chữa bệnh bằng Y học cổ truyền D. Dự phòng bệnh tật
E. Áp dụng chữa bệnh khí công
Câu 17:
Đối tượng nghiên cứu của y học xã hội và y tế công cộng là sức khỏe của nhân dân trong mối quan hệ với:
A. Sức khỏe, thể lực, bệnh tật của cộng đồng
B. Thực trạng công tác y tế
C. Môi trường sống và các điều kiện kinh tế xã hội
D. Các điều kiện tự nhiên.
E. Nhân học y tế
Câu 18:
Phương pháp nghiên cứu chung của Y học xã hội và y tế công cộng là, ngoại trừ:
A. Phương pháp xã hội học
B. Phương pháp xã hội hóa dựa trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác Lênin
C. Phương pháp xã hội hóa dựa trên cơ sở lý luận của tư tưởng Hồ chí Minh.
D. Phương pháp cộng đồng dựa trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác Lênin và tư tưởng Hồ chí Minh
E. Phương pháp nghiên cứu dịch tễ học lâm sàng
Câu 19:
Nghiên cứu tình trạng sức khỏe, bệnh tật, thể lực của nhân dân là đối tượng nghiên cứu của tất cả các ngành khoa học lâm sàng, cận lâm sàng và của nhiều ngành khoa học khác là :
A. Mục tiêu nghiên cứu của Y học xã hội
B. Nội dung nghiên cứu của Y học xã hội
C. Phạm vi nghiên cứu của Y học xã hội
D. Phương pháp nghiên cứu của Y học xã hội
E. Chỉ tiêu nghiên cứu của Y học xã hội
Câu 20:
Ngành YHXH nghiên cứu tình trạng sức khỏe bệnh tật và thể lực nhân dân trong cái nhìn toàn diện, toàn cục theo xu thế phát triển chung và có liên quan tới sự phát triển của toàn xã hội theo khuynh hướng :
A. Dự phòng tích cực
B. Kết hợp chữa bệnh bằng kỹ thuật cao
C. Tập trung ngân sách y tế ở tuyến TW
D. Tập trung ngân sách y tế ở tuyến cơ sở
E. Áp dụng thống kê y tế trong phương pháp
Câu 21:
Y học xã hội nghiên cứu về cơ sở khoa học của công tác y tế bao gồm các nội dung, ngoại trừ :
A. Nhu cầu của nhân dân trong việc CSSK
B. Tổ chức công tác y tế
C. Sự lãnh đạo của công tác y tế
D. Cán bộ y tế + lịch sử y học,y tế
E. Mô hình sức khỏe bệnh tật
Câu 22:
Nghiên cứu lịch sử phát triển y học và y tế Việt nam và các địa phương qua các giai đoạn lịch sử để rút ra các bài học kinh nghiệm, các qui luật và lý luận vận dụng vào việc :
A. Đẩy mạnh công tác khám chữa bệnh
B. Phát huy y học phòng bệnh
C. Tăng cường có hiệu quả sức khỏe nhân dân
D. Tăng cường quan hệ quốc tế trong khám chữa bệnh
E. Giảm chi ngân sách y tế
Câu 23:
Nghiên cứu tiêu chuẩn cơ cấu , số lượng biên chế cán bộ trong toàn ngành và trong tất cả các cơ sở y tế; bồi dưỡng, đào tạo, qui hoạch và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý và lãnh đạo ngành y tế là nội dung nghiên cứu về :
A. Cơ sở khoa học của công tác y tế về tài chính y tế
B. Cơ sở khoa học của công tác y tế về thiết bị y tế
C. Cơ sở khoa học của công tác y tế về dược
D. Cơ sở khoa học của công tác y tế về nhân lực y tế
E. Cơ sở khoa học của công tác y tế về kinh tế y tế
Câu 24:
Ngành y tế tìm cách bảo đảm sức khỏe cho con người bằng nhiều con đường, con đường tìm đến sức khỏe thông qua cộng đồng đó là con đường của y học xã hội và y tế công cộng :
A. Đúng.
B. Sai.
Câu 25:
Ngành y tế tìm cách bảo đảm sức khỏe cho con người bằng nhiều con đường, con đường tìm đến sức khỏe thông qua cơ thể sống và xác chết không phải là con đường của y học xã hội và y tế công cộng
Câu 26:
Y học xã hội và y tế công cộng cũng coi trọng công tác lâm sàng nhưng công tác dự phòng là mục tiêu của y học xã hội và y tế công cộng :
Câu 27:
Sinh y học không coi trọng công tác dự phòng bằng công tác chữa bệnh : A. Đúng.
Câu 28:
Con đường đến với sức khỏe của y học lâm sàng là thông qua người bệnh : A. Đúng.
Câu 29:
Con đường đến với sức khỏe của y tế công cộng là thông qua cộng đồng và xã hội:
Câu 30:
Đối tượng nghiên cứu của YHXH là sức khỏe của nhân dân trong mối quan hệ với môi trường sống và các điều kiện kinh tế xã hội
548 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com