A. Học phí trường Đại học Đông Đô năm 2023 - 2024 mới nhất

Dự kiến mức học phí năm 2023 của trường đại học Đông Đô vẫn giữ nguyên mức tăng là 10%. Tương đương với việc sinh viên phải đóng mức học phí dao động vào khoảng từ 1.750.000 đến 2.750.000 VNĐ/tháng.

B. Học phí trường Đại học Đông Đô năm 2022

HỆ ĐÀO TẠO

NGÀNH HỌC

HỌC PHÍ

GHI CHÚ

Chính quy

Quản trị kinh doanh

1.590.000 đồng/ tháng

Học phí được đóng theo kỳ; mỗi năm 02 kỳ; dự kiến đào tạo 15 tín chỉ/ học kỳ

Tài chính ngân hàng

Kế toán

Luật kinh tế

Thú Y

Xây dựng

Kiến trúc

Thương mại điện tử

Quản lý nhà nước

Công nghệ thông tin

1.700.000 đồng/ tháng

Công nghệ ô tô

Ngôn ngữ Trung Quốc

Ngôn ngữ Anh

Ngôn ngữ Nhật Bản

Dược học

2.500.000 đồng/ tháng

Điều dưỡng

Kỹ thuật xét nghiệm y học

Vừa học vừa làm

Điều dưỡng

800.000 đồng/ tín chỉ

 

Kỹ thuật xét nghiệp y học

Liên thông; Văn bằng 2

 

550.000 đồng/ tín chỉ

(Những khoa đặc thù sẽ có quy định riêng)

Đào tạo từ xa

 

390.000 đồng/ tín chỉ

 

C. Học phí trường Đại học Đông Đô năm 2021

Ngành

Học phí (VNĐ/ tháng)

Công nghệ kỹ thuật môi trường

1.688.000

Công nghệ sinh học

1.646.000

Công nghệ thông tin

1.688.000

Kỹ thuật điện tử, truyền thông

1.688.000

Kỹ thuật xây dựng

1.688.000

Kiến trúc

1.688.000

Công nghệ kỹ thuật ô tô

1.688.000

Quản trị kinh doanh

1.646.000

Tài chính ngân hàng

1.646.000

Quan hệ quốc tế

1.646.000

Luật kinh tế

1.646.000

Du lịch

1.646.000

Ngôn ngữ anh

1.646.000

Ngôn ngữ Trung

1.646.000

Thông tin – Thư viện

1.646.000

Kế toán

1.646.000

Quản lý nhà nước

1.646.000

Điều dưỡng

1.646.000

Thú ý

1.646.000

Ngôn ngữ Nhật

1.646.000

Thương mại điện tử

1.646.000

Dược học

1.804.000

Xét nghiệm y học

1.646.000

D. Học phí trường Đại học Đông Đô năm 2020

- Dược học: 800.000VNĐ/tín chỉ

- Quản trị kinh doanh, Luật Kinh tế, Kỹ thuật Xây dựng, Thú y: 500.000VNĐ/tín chỉ

E. Chính sách học bổng dành cho sinh viên năm 2022

Hiện tại HDIU triển khai 2 loại học bổng :

- Học bổng loại 1 trị giá 600.000 VNĐ/học kì dành cho 1% số sinh viên có thành tích học tập xuất sắc  và rèn luyện tốt nhất.

- Học bổng loại 2 trị giá 400.000 VNĐ/học kì dành cho 3% số sinh viên có thành tích học tập xuất sắc.

F. Thông tin tuyển sinh Đại học chính quy năm 2022

1. Các ngành tuyển sinh và tổ hợp xét tuyển

Stt

Ngành tuyển sinh

Tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu

1

Quản trị kinh doanh

A00, A01, B00, D01

200

2

Luật kinh tế [1]

A00, A01, D01, C00

100

3

Kỹ thuật xây dựng

A00, A01, B00, D01

50

4

Dược học

A00, A02, B00, D07

150

5

Thú Y

A00, A01, B00, D01

100

6

Công nghệ thông tin

A00, A01, A02, D01

200

7

Kế toán

A00, A01, B00, D01

100

8

Tài chính ngân hàng

A00, A01, B00, D01

75

9

Điều dưỡng [2]

A00, A01, B00, B08

100

10

Ngôn ngữ Trung Quốc

A01, D01, D04, D20

150

11

Ngôn ngữ Anh

A01, D01, D07, D14

75

12

Ngôn ngữ Nhật Bản

A01, D01, D06, D18

50

13

Thương mại điện tử

A00, A01, D01, D08

100

14

Kiến trúc

A00, A01, D01, V00

50

15

Xét nghiệm Y học

A00, A02, B00, D07

100

16

Công nghệ kỹ thuật ôtô

A00, A01, B00, D01

100

17

Quản lý nhà nước    

A00, A01, D01, C00

100

Tổng số

1.800

2. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và tương đương theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Số chỉ tiêu tuyển sinh

Số chỉ tiêu tuyển sinh: 1.800

4. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước

5. Thời gian tuyển sinh năm 2022

- Đợt 1: từ ngày 01 tháng 4 đến ngày ngày 30 tháng 6;

- Đợt 2: từ ngày 01 tháng 7 đến ngày 31 tháng 8;

- Đợt 3: từ ngày ngày 01 tháng 9 đến ngày 30 tháng 9;

- Đợt 4: từ ngày 01 tháng 10 đến ngày 31 tháng 12

6. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và phương thức tuyển sinh

6.1.Xét tuyển thẳng: 2% tổng số chỉ tiêu tuyển sinh cho các nhóm đối tượng:

a) Thí sinh thuộc các đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

b) Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố một trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Nhà trường hoặc đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại kỳ thi khoa học kỹ thuật cùng cấp;

c) Thí sinh có học lực loại giỏi 3 năm lớp 10, 11, 12;

d) Thí sinh có học lực loại khá trở lên năm lớp 12, đạt chứng chỉ Tiếng Anh IELTS từ 5.0 trở lên hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương còn giá trị đến ngày 02 tháng 10 năm 2022.

6.2. Xét tuyển dựa trên kết quả tổng điểm trung bình học tập lớp 12: 55% tổng số chỉ tiêu tuyển sinh. Tổng điểm xét tuyển = Điểm trung bình cả năm lớp 12 của từng môn theo tổ hợp xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký + Điểm ưu tiên theo đối tượng (nếu có) + Điểm ưu tiên theo khu vực (nếu có);

6.3. Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQG Hà Nội, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức năm 2022: 3% tổng số chỉ tiêu tuyển sinh. Tổng điểm xét tuyển = Điểm hợp phần 1 x 2 + Điểm hợp phần 2 + Điểm hợp phần 3. Trong đó: Điểm hợp phần 1 (Tư duy định lượng), Điểm hợp phần 2 (Tư duy định tính), Điểm hợp phần 3 (Khoa học);

6.4.Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2022 theo từng tổ hợp bài thi/môn thi: 25% tổng số chỉ tiêu tuyển sinh. Tổng điểm xét tuyển = Tổng điểm thi 3 môn theo tổ hợp + Điểm ưu theo đối tượng + Điểm ưu tiên theo khu vực (nếu có);

6.5. Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Trường Đại học Đông Đô tổ chức: 15% tổng số chỉ tiêu tuyển sinh. Tổng điểm xét tuyển = Tổng điểm thi các môn theo tổ hợp + Điểm ưu theo đối tượng + Điểm ưu tiên theo khu vực (nếu có).

7. Nguyên tắc xét tuyển

7.1. Xét tuyển từ điểm cao xuống điểm thấp đến hết chỉ tiêu phân bổ;

7.2. Thứ tự ưu tiên xét tuyển: Xét tuyển theo phương thức có tỷ lệ thấp trước, theo phương thức có tỷ lệ cao sau (nếu thí sinh đăng ký xét tuyển theo nhiều phương thức);

7.3. Tiêu chí phụ sẽ quy định chi tiết trong Đề án tuyển sinh năm 2022;

7.4. Trường hợp có phương thức xét tuyển không tuyển đủ chỉ tiêu được phân bổ, Hội đồng tuyển sinh sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở phương thức còn chỉ tiêu tuyển.

8. Đăng ký xét tuyển

8.1. Các phương thức 6.1, 6.4 thí sinh đăng ký theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

8.2. Các phương thức tuyển sinh còn lại:

a) Thí sinh đăng ký trực tiếp hoặc trực tuyến, không giới hạn số lượng nguyện vọng đăng ký;

b) Thí sinh chịu trách nhiệm về các thông tin đăng ký tuyển sinh.