
Học phí chính thức Đại học Tôn Đức Thắng 2025 - 2026 (mới nhất)
Khoahoc.VietJack.com cập nhật thông tin về học phí Trường Đại học Tôn Đức Thắng 2025 - 2026, chi tiết với đầy đủ thông tin học phí của từng ngành học.
A. Học phí trường Đại học Tôn Đức Thắng năm 2025 - 2026
Trường Đại học Tôn Đức Thắng đã thông tin chi tiết về mức học phí năm 2025 - 2026. Dưới đây là các mức học phí cụ thể tương ứng với các chương trình đào tạo của trường.
* Chương trình tiêu chuẩn
1. Học phí trung bình theo khối ngành đào tạo tại thành phố Hồ Chí Minh.
Nhóm ngành |
Tên ngành |
Học phí trung bình năm học 2025-2026 |
Nhóm 1 |
Công tác xã hội |
29.770.000 đồng/năm |
Du lịch (Chuyên ngành Hướng dẫn du lịch) |
||
Du lịch (Chuyên ngành Quản lý du lịch) |
||
Kế toán |
||
Kiểm toán (Chuyên ngành Kiểm toán và Phân tích dữ liệu) |
||
Kinh doanh quốc tế |
||
Luật |
||
Marketing |
||
Ngôn ngữ Anh |
||
Ngôn ngữ Trung Quốc |
||
Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) |
||
Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) |
||
Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) |
||
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị chuỗi cung ứng) |
||
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) |
||
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) |
||
Tài chính - Ngân hàng |
||
Tài chính - Ngân hàng (Chuyên ngành Tài chính quốc tế) |
||
Thống kê |
||
Toán ứng dụng |
||
Xã hội học |
||
Nhóm 2 |
Bảo hộ lao động |
34.850.000 đồng/năm |
Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) |
||
Công nghệ sinh học |
||
Khoa học máy tính |
||
Khoa học môi trường |
||
Kiến trúc |
||
Kỹ thuật cơ điện tử |
||
Kỹ thuật điện |
||
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
||
Kỹ thuật điện tử - viễn thông (Chuyên ngành Kỹ thuật thiết kế vi mạch bán dẫn) |
||
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
||
Kỹ thuật hóa học |
||
Kỹ thuật phần mềm |
||
Kỹ thuật xây dựng |
||
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
||
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
||
Quản lý xây dựng |
||
Quy hoạch vùng và đô thị |
||
Thiết kế đồ họa |
||
Thiết kế nội thất |
||
Thiết kế thời trang |
||
Nhóm 3 |
Dược học |
66.790.000 đồng/năm |
*Chương trình tiên tiến
1. Học phí theo lộ trình đào tạo
Học phí được xác định theo lộ trình đào tạo (04 năm đối với chương trình cử nhân, 05 năm đối với chương trình kỹ sư, kiến trúc sư). Mức học phí này không bao gồm học phí kỹ năng tiếng Anh ngoại trừ ngành Ngôn ngữ Anh.
STT |
Tên ngành |
Học phí trung bình năm học 2025-2026 |
1 |
Kế toán, Tài chính - Ngân hàng, Luật (Chuyên ngành Luật kinh tế), Luật (Chuyên ngành Luật thương mại quốc tế) |
Từ 54 đến 55 triệu đồng/năm |
2 |
Xã hội học |
Từ 53 đến 54 triệu đồng/năm |
3 |
Kinh doanh quốc tế, Marketing, Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực), Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) |
Từ 62 đến 64 triệu đồng/năm |
4 |
Ngôn ngữ Anh |
Từ 63 đến 64 triệu đồng/năm |
5 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
Từ 62 đến 63 triệu đồng/năm |
6 |
Thiết kế đồ họa, Công nghệ sinh học, Khoa học máy tính, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử - viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật phần mềm, Kỹ thuật xây dựng, Kiến trúc |
Từ 55 đến 57 triệu đồng/năm |
2. Học phí kỹ năng tiếng Anh
Chương trình |
Môn học |
Học phí trung bình |
Dự bị |
Tiếng Anh dự bị 1 |
4,5 triệu đồng/cấp độ |
Tiếng Anh dự bị 2 |
||
Tiếng Anh dự bị 3 |
||
Tiếng Anh dự bị 4 |
||
Tiếng Anh dự bị 5 |
||
Chính Khóa |
Tiếng Anh 1 |
4,5 triệu đồng/cấp độ |
Tiếng Anh 2 |
||
Tiếng Anh 3 |
||
Tiếng Anh 4 |
||
Tiếng Anh 5 |
*Chương trình đại học bằng Tiếng Anh
1. Học phí theo lộ trình đào tạo
Học phí được xác định theo lộ trình đào tạo (04 năm đối với chương trình cử nhân, 05 năm đối với chương trình kỹ sư). Mức học phí này không bao gồm học phí Kỹ năng tiếng Anh ngoại trừ ngành Ngôn ngữ Anh.
STT |
Tên ngành |
Học phí trung bình năm học 2025-2026 |
1 |
Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế), Tài chính ngân hàng |
Từ 79 đến 80 triệu đồng/năm |
2 |
Ngôn ngữ Anh |
Từ 78 đến 79 triệu đồng/năm |
3 |
Kinh doanh quốc tế, Marketing, Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) |
Từ 83 đến 84 triệu đồng/năm |
4 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật xây dựng, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Công nghệ sinh học |
Từ 81 đến 83 triệu đồng/năm |
2. Học phí kỹ năng tiếng Anh
Chương trình |
Môn học |
Học phí trung bình |
Dự bị |
Intensive Key English (225 tiết) |
16,3 triệu đồng/cấp độ |
Intensive Preliminary English 1 (75 tiết) |
5,4 triệu đồng/cấp độ |
|
Intensive Preliminary English 2 (75 tiết) |
||
Intensive Preliminary English 3 (75 tiết) |
||
Chính Khóa |
Influencer English (120 tiết) |
10,3 triệu đồng/cấp độ |
Researcher English (120 tiết) |
||
Master English (135 tiết) |
11,5 triệu đồng/cấp độ |
3. Học phí chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh: 16,3 triệu đồng/học kỳ
*Chương trình liên kết đào tạo quốc tế
1. Học phí giai đoạn 01 học tại TDTU theo lộ trình đào tạo (chưa bao gồm học phí kỹ năng tiếng Anh)
STT |
Tên ngành |
Học phí trung bình năm học 2025-2026 |
1 |
Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) |
Từ 76 đến 77 triệu đồng/năm |
2 |
Kế toán (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) |
Từ 77 đến 78 triệu đồng/năm |
3 |
Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) |
Từ 76 đến 77 triệu đồng/năm |
4 |
Kinh doanh (Tài chính, Kinh doanh quốc tế, Marketing, Kế toán, Quản trị nguồn nhân lực & Quan hệ lao động) (đơn bằng 2+1,5) - Chương trình liên kết Đại học Massey (New Zealand) |
75 triệu đồng/năm |
5 |
Kinh doanh quốc tế (song bằng 3 +1) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) |
Từ 82 đến 83 triệu đồng/năm |
6 |
Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) |
Từ 78 đến 79 triệu đồng/năm |
7 |
Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) |
Từ 76 đến 77 triệu đồng/năm |
8 |
Quản trị kinh doanh (đơn bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học Lunghwa (Đài Loan) |
Từ 82 đến 83 triệu đồng/năm |
9 |
Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Trường Đại học Kinh tế và Kinh doanh Praha (Cộng Hòa Séc) |
Từ 78 đến 79 triệu đồng/năm |
10 |
Quản trị kinh doanh toàn cầu (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Trường Kinh doanh Emlyon (Pháp) |
78 triệu đồng/năm |
11 |
Quản trị nhà hàng - khách sạn (song bằng 2,5+1,5) - Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) |
Từ 80 đến 81 triệu đồng/năm |
12 |
Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) |
Từ 78 đến 79 triệu đồng/năm |
13 | Ngôn ngữ Anh (đơn bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) | 78 triệu đồng/năm |
2. Học phí các môn kỹ năng tiếng Anh
Chương trình |
Môn học |
Học phí trung bình |
Dự bị |
Intensive Key English (225 tiết) |
16,3 triệu đồng/cấp độ |
Intensive Preliminary English 1 (75 tiết) |
5,4 triệu đồng/cấp độ |
|
Intensive Preliminary English 2 (75 tiết) |
||
Intensive Preliminary English 3 (75 tiết) |
||
Influencer English (120 tiết) |
10,3 triệu đồng/cấp độ |
|
Researcher English (120 tiết) |
||
Chính Khóa |
Master English (135 tiết) |
11,5 triệu đồng/cấp độ |
3. Học phí chương trình dự bị Liên kết đào tạo quốc tế: 10,45 triệu đồng/học kỳ
* Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa
Nhóm ngành |
Tên ngành |
Học phí trung bình năm học 2025-2026 |
Nhóm 1 |
Du lịch (Chuyên ngành Hướng dẫn du lịch) |
20.500.000 đồng/năm |
Kế toán |
||
Luật |
||
Marketing |
||
Ngôn ngữ Anh |
||
Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) |
||
Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) |
||
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) |
||
Nhóm 2 |
Bảo hộ lao động |
24.000.000 đồng/năm |
Khoa học máy tính |
||
Kỹ thuật phần mềm |
||
Quản lý xây dựng |
||
Thiết kế đồ họa |
B. Học phí trường Đại học Tôn Đức Thắng năm 2024 - 2025 mới nhất
1. Chương trình tiêu chuẩn
Học phí Đại học Tôn Đức thắng chương trình tiêu chuẩn năm học 2024-2025 như sau:
-
Học phí khối ngành 1: 31,680 triệu đồng/ năm
-
Học phí khối ngành 2: 27,060 triệu đồng/năm
-
Học phí Ngành Dược học: 60,720 triệu/năm
-
Việt Nam học (Chuyên ngành: Việt ngữ học và văn hóa xã hội Việt Nam): 50,160 triệu đồng/ năm
Học phí ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt ngữ học và Văn hóa, Xã hội Việt Nam: 39,9 triệu/ năm
2. Chương trình chất lượng cao
Học phí Đại học Tôn Đức Thắng chương trình chất lượng cao 2024
Học phí được xác định theo lộ trình 4 năm với chương trình cử nhân, 5 năm với chương trình kỹ sư. Mức học phí không bao gồm học phí kỹ năng tiếng Anh.
-
Ngành Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Luật, Việt Nam học – Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch: Từ 50,000,000 đến 52,000,000 / năm
-
Ngành Ngôn ngữ Anh, Marketing, Kinh doanh quốc tế, QTKD – Chuyên ngành quản trị NH-KS, QTKD – Chuyên ngành quản trị nguồn nhân lực: Từ 62,000,000 đến 64,000,000/ năm
-
Ngành Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Thiết kế đồ họa, Kỹ thuật hóa học, Kiến trúc: Từ 53,000,000 đến 54,000,000/ năm
3. Chương trình đại học bằng Tiếng Anh
- Ngành Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Luật, Việt Nam học – Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch, Ngôn ngữ Anh: Từ 76,000,000 đến 80,000,000/ năm
- Marketing, Kinh doanh quốc tế, QTKD – Chuyên ngành quản trị NH-KS: Từ 83,000,000 đến 84,000,000/năm
- Ngành Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính: Từ 81,000,000 đến 83,000,000
4. Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hoà
- Ngành Thiết kế đồ họa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính: 24,000,000/ năm
- Ngành Ngôn ngữ Anh, Kế toán, Việt Nam học – chuyên ngành Du lịch và Lữ hành, Marketing, Quản trị kinh doanh – chuyên ngành Quản trị Nhà hàng – Khách sạn, Luật: 20,500,000/ năm
5. Chương trình liên kết đào tạo quốc tế
Tên ngành |
Học phí trung bình (đồng/năm) |
Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2)- Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) |
– Giai đoạn 1: Từ 76,000,000 đến 77,000,000 |
Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) |
|
Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) |
– Giai đoạn 1: Từ 82,000,000 đến 83,000,000 |
Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) |
– Giai đoạn 1: Từ 77,000,000 đến 78,000,000 |
Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) |
– Giai đoạn 1: Từ 78,000,000 đến 80,000,000 |
Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) |
|
Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc) |
– Giai đoạn 1: Từ 78,000,000 đến 79,000,000 |
Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) |
– Giai đoạn 1: Từ 76,000,000 đến 77,000,000 |
Quản trị nhà hàng – khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) |
– Giai đoạn 1: Từ 78,000,000 đến 79,000,000 |
Quản trị kinh doanh (đơn bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học Lunghwa (Đài Loan) |
– Giai đoạn 1: Từ 82,000,000 đến 83,000,000 |
Tài chính (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học Fengchia (Đài Loan) |
– Giai đoạn 1: Từ 75,000,000 đến 76,000,000 |
Quản trị kinh doanh toàn cầu – Chương trình liên kết trường Kinh doanh quốc tế Emlyon (Pháp) |
– Giai đoạn 1: 79,000,000 – Giai đoạn 2: 368,000,000 |
Kinh doanh chuyên ngành Kế toán, Tài chính, Quản trị nguồn nhân lực và quan hệ lao động, Kinh doanh quốc tế, Marketing – Chương trình liên kết Đại học Massey (New Zealand) |
– Giai đoạn 1: 79,000,000 – Giai đoạn 2: 511,000,000 |
C. Học phí các trường cùng lĩnh vực
D. Điểm chuẩn trường Đại học Tôn Đức Thắng năm 2025 - 2026
Điểm chuẩn Trường Đại học Tôn Đức Thắng năm 2025 – 2026 dao động khá rộng, từ khoảng 15 đến 34,25 điểm tùy ngành và phương thức xét tuyển. Trong đó, Marketing và Việt Nam học có điểm chuẩn cao nhất với 34,25 điểm, thể hiện sức hút lớn, trong khi một số ngành tại phân hiệu Khánh Hòa có điểm thấp hơn, chỉ từ 22 điểm. Mức điểm chuẩn này cho thấy sự phân hóa rõ rệt giữa các ngành, đồng thời phản ánh uy tín, chất lượng đào tạo cũng như nhu cầu thực tế của thị trường lao động, tạo nên tính cạnh tranh cao nhưng cũng mở rộng cơ hội cho nhiều đối tượng thí sinh.