A. Điểm chuẩn trường Đại học Nha Trang năm 2020

TT

Mã ngành

Tên ngành

Điểm sàn tiếng Anh

Điểm chuẩn trúng tuyển theo các phương thức

Điểm XÉT TỐT NGHIỆP (Thang điểm 10)

Điểm Đánh giá năng lực (Thang điểm 1200)

Điểm THI THPT – theo tổ hợp xét tuyển (Thang điểm 30)

I

Chương trình tiên tiến – chất lượng cao

 

 

 

 

1

7340101A

Quản trị kinh doanh (Chương trình song ngữ Anh-Việt)

6.0

7.0

700

21.0

2

7810201PHE

Quản trị khách sạn (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt)

6.0

7.0

700

22.0

3

7340301PHE

Kế toán (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt)

5.0

7.0

700

21.0

4

7480201PHE

Công nghệ thông tin (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt)

5.0

7.0

700

18.0

II

Chương trình chuẩn

 

 

 

 

1

7620304

Khai thác thuỷ sản

 

5.7

600

15.0

2

7620305

Quản lý thuỷ sản

 

5.7

600

16.0

3

7620301

Nuôi trồng thuỷ sản (3 chuyên ngành: Công nghệ Nuôi trồng thủy sản; Quản lý sức khỏe động vật thuỷ sản, Quản lý Nuôi trồng thủy sản)

 

5.7

600

15.0

4

7420201

Công nghệ sinh học

 

5.7

600

15.0

5

7520320

Kỹ thuật môi trường

 

5.7

600

15.0

6

7520103

Kỹ thuật cơ khí

 

5.9

650

15.5

7

7510202

Công nghệ chế tạo máy

 

5.7

600

15.0

8

7520114

Kỹ thuật cơ điện tử

 

5.7

600

15.0

9

7520115

Kỹ thuật nhiệt (3 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh; Máy lạnh, điều hòa không khí và thông gió; Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm)

 

5.7

600

15.0

10

7520130

Kỹ thuật ô tô

 

6.5

700

20.0

11

7520116

Kỹ thuật cơ khí động lực

 

5.7

600

15.0

12

7520122

Kỹ thuật tàu thủy

 

5.8

600

15.5

13

7840106

Khoa học hàng hải

 

5.7

600

15.0

14

7540101

Công nghệ thực phẩm (2 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm)

 

6.0

650

16.5

15

7540105

Công nghệ chế biến thuỷ sản (2 chuyên ngành: Công nghệ chế biến thủy sản; Công nghệ sau thu hoạch)

 

5.7

600

15.0

16

7520301

Kỹ thuật hoá học

 

5.7

600

15.0

17

7510301

Kỹ thuật điện (chuyên ngành CNKT điện, điện tử)

 

5.9

600

16.0

18

7580201

Kỹ thuật xây dựng (2 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông)

 

6.0

650

16.0

19

7480201

Công nghệ thông tin (2 chuyên ngành: Công nghệ thông tin; Truyền thông và Mạng máy tính)

4.0

6.3

700

19.0

20

7340405

Hệ thống thông tin quản lý

 

6.0

600

17.0

21

7810201

Quản trị khách sạn

5.0

7.3

700

22.0

22

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

5.0

7.2

700

21.0

23

7810103P

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt)

 

6.5

650

18.0

24

7340101

Quản trị kinh doanh

4.0

7.2

700

21.5

25

7340115

Marketing

 

7.2

700

21.0

26

7340121

Kinh doanh thương mại

4.0

6.5

700

21.0

27

7310101

Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế thủy sản)

 

6.1

700

17.0

28

7310105

Kinh tế phát triển

 

6.3

700

19.0

29

7340301

Kế toán (2 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán)

 

7.0

700

21.5

30

7340201

Tài chính - ngân hàng

 

6.8

700

20.5

31

7380101

Luật (02 chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế)

 

6.5

700

19.0

32

7220201

Ngôn ngữ Anh (4 chuyên ngành: Biên - phiên dịch; Tiếng Anh du lịch; Giảng dạy Tiếng Anh; Song ngữ Anh - Trung)

6.0

7.3

700

23.5

B. Thông tin tuyển sinh năm 2020

1. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành.

2. Phạm vi tuyển sinh

- Mã tuyển sinh: TSN

- Phạm vi: Tuyển sinh trên toàn quốc

- Quy mô: 3.500 chỉ tiêu

3. Phương thức tuyển sinh

Thí sinh có thể sử dụng 1 hoặc đồng thời các phương thức xét tuyển như sau:

TT

Phương thức xét tuyển

Thang điểm xét tuyển

Tỷ lệ phân bổ

 

Xét tuyển dựa vào điểm thi THPT năm 2020

Thang điểm 30

Tối đa 40% tổng chỉ tiêu để xét tuyển tất cả các ngành

 

Xét tuyển dựa vào điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2020

Thang điểm 10

Tối thiểu 30% tổng chỉ tiêu để xét tuyển tất cả các ngành.

 

Xét tuyển dựa vào điểm thi Đánh giá năng lực của ĐHQG TP. HCM năm 2020

Thang điểm 1200

Tối đa 25% tổng chỉ tiêu để xét tuyển tất cả ngành.

Phương thức này không tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng khi xét tuyển

 

Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo hình thức riêng của Trường và theo quy chế của Bộ GD&ĐT

Thang điểm 10

Tối đa 5% tổng chỉ tiêu để xét tuyển tất cả các ngành đào tạo

* Lưu ý: Đối tượng xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào ĐH Nha Trang

- Đối tượng 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ

Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ GD&ĐT vào tất cả các ngành.

- Đối tượng 2: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định riêng của Trường

* Đối tượng 2.1: Trường Đại học Nha Trang tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng vào trường ở tất cả các ngành đối với các thí sinh sau:

- Học sinh của 82 trường THPT chuyên, năng khiếu các trường đại học, tỉnh thành trên toàn quốc.

- Học sinh của 50 trường THPT thuộc nhóm 100 trường có điểm trung bình kết quả THPT quốc gia cao nhất cả nước trong 3 năm 2017, 2018, 2019.

- Điều kiện đăng ký:

+ Tốt nghiệp THPT.

+ Đạt danh hiệu học sinh giỏi trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12; hoặc là thành viên đội tuyển của trường hoặc tỉnh thành tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia; hoặc đạt giải Nhất, Nhì cuộc thi Sáng tạo khoa học kỹ thuật cấp tỉnh.

+ Có hạnh kiểm tốt trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12.

* Đối tượng 2.2: Thí sinh tham gia Cuộc thi Môi trường xanh Khánh Hòa

- Trường ĐHNT xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh tham gia Cuộc thi Môi trường xanh Khánh Hòa do ĐHNT tổ chức đối với các ngành Công nghệ sinh học và ngành Kỹ thuật môi trường. Cụ thể:

- Xét tuyển thẳng đối với thí sinh có 1 trong các tiêu chuẩn sau:

+ Đạt giải nhất, nhì hoặc ba của Cuộc thi, có giấy chứng nhận do Trường ĐHNT cấp;

+ Tốt nghiệp THPT từ loại Giỏi trở lên, có giấy chứng nhận do Trường ĐHNT cấp.

- Ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh đạt 1 trong các tiêu chuẩn sau:

+ Vượt qua vòng loại đầu tiên của cuộc thi: ưu tiên cộng thêm 1,0 điểm;

+ Vào tới vòng bán kết của cuộc thi: ưu tiên cộng thêm 2,0 điểm;

+ Vào vòng chung kết (vòng cuối cùng) của cuộc thi: ưu tiên cộng thêm 3,0.

* Đối tượng 2.3: Thí sinh đạt các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế

Trường ĐHNT tuyển thẳng đối với thí sinh đạt đồng thời các tiêu chuẩn sau:

- Có chứng chỉ IELTS quốc tế từ 5.5 điểm hoặc TOEIC quốc tế 550 điểm hoặc TOEFL (iBT) 65 điểm trở lên (còn hiệu lực).

- Tốt nghiệp THPT từ loại Khá trở lên.

- Chi tiết tại website: http://tuyensinh.ntu.edu.vn

4. Ngành đào tạo, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển

Bảng 1: Ngành đào tạo, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển năm 2020

TT

Mã ngành

Tên ngành

Chỉ tiêu

Tổ hợp xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT

Có điểm sàn tiếng Anh

 

7340101A

Quản trị kinh doanh (Chương trình song ngữ Anh-Việt)

30

A01; D01; D07; D96

X

 

7340301PHE

Kế toán (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt)

30

A01; D01; D07; D96

X

 

7480201PHE

Công nghệ thông tin (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt)

30

A01; D01; D07; D96

X

 

7810201PHE

Quản trị khách sạn (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt)

60

A01; D01; D07; D96

X

 

7810103P

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt)

30

D03; D97

 

 

7340101

Quản trị kinh doanh

180

A01; D01; D07; D96

X

 

7340115

Marketing

110

A01; D01; D07; D96

 

 

7340121

Kinh doanh thương mại

110

A01; D01; D07; D96

 

7340201

Tài chính - ngân hàng

110

A01; D01; D07; D96

 

 

7340301

Kế toán (2 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán)

160

A01; D01; D07; D96

 

 

7380101

Luật (02 chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế)

70

A01; D01; D07; D96

 

 

7420201

Công nghệ sinh học

60

A00; A01; B00; D07

 

 

7480201

Công nghệ thông tin (2 chuyên ngành: Công nghệ thông tin; Truyền thông và Mạng máy tính)

220

A01; D01; D07; D96

X

 

7340405

Hệ thống thông tin quản lý

50

A01; D01; D07; D96

 

 

7510202

Công nghệ chế tạo máy

60

A00; A01; C01; D07

 

 

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

140

A00; A01; C01; D07

 

 

7520103

Kỹ thuật cơ khí

80

A00; A01; C01; D07

 

 

7520114

Kỹ thuật cơ điện tử

80

A00; A01; C01; D07

 

 

7520115

Kỹ thuật nhiệt (3 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh; Máy lạnh, điều hòa không khí và thông gió; Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm)

80

A00; A01; C01; D07

 

 

7520116

Kỹ thuật cơ khí động lực

50

A00; A01; C01; D07

 

 

7520122

Kỹ thuật tàu thủy

80

A00; A01; C01; D07

 

 

7520130

Kỹ thuật ô tô

180

A00; A01; C01; D07

 

 

7520301

Công nghệ kỹ thuật hoá học

50

A00; A01; B00; D07

 

 

7520320

Kỹ thuật môi trường

50

A00; A01; B00; D07

 

 

7540101

Công nghệ thực phẩm (2 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm)

180

A00; A01; B00; D07

 

 

7540105

Công nghệ chế biến thuỷ sản (2 chuyên ngành: Công nghệ chế biến thủy sản; Công nghệ sau thu hoạch)

60

A00; A01; B00; D07

 

 

7580201

Kỹ thuật xây dựng (2 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông)

180

A00; A01; C01; D07

 

 

7620301

Nuôi trồng thuỷ sản (3 chuyên ngành: Công nghệ Nuôi trồng thủy sản; Quản lý sức khỏe động vật thuỷ sản, Quản lý Nuôi trồng thủy sản)

160

A01; B00; D01; D96

 

 

7620304

Khai thác thuỷ sản

50

A00; A01; B00; D07

 

 

7620305

Quản lý thuỷ sản

50

A00; A01; B00; D07

 

 

7220201

Ngôn ngữ Anh (4 chuyên ngành: Biên - phiên dịch; Tiếng Anh du lịch; Giảng dạy Tiếng Anh; Song ngữ Anh - Trung)

200

A01; D01; D14; D15

X

 

7310101

Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế thủy sản)

50

A01; D01; D07; D96

 

 

7310105

Kinh tế phát triển

70

A01; D01; D07; D96

 

 

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

150

A01; D01; D07; D96

X

 

7810201

Quản trị khách sạn

200

A01; D01; D07; D96

X

 

7840106

Khoa học hàng hải

50

A00; A01; C01; D07

 

* Lưu ý: Tổ hợp xét tuyển theo phương thức dựa vào kết quả thi THPT năm 2020 như Bảng 2.

Bảng 2: Tổ hợp xét tuyển

TT

Tổ hợp xét tuyển

TT

Tổ hợp xét tuyển

1

A00: Toán, Vật lý, Hóa học

7

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

2

A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh

8

D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

3

B00: Toán, Hóa học, Sinh học

9

D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

4

C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý

10

D96: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

5

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

11

D97: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp

6

D03: Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp

 

 

* Điểm chuẩn trúng tuyển đối với phương thức dùng điểm thi THPT năm 2020:

- Đối với một ngành, chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển giữa các tổ hợp bằng 0.

- Mỗi ngành chỉ có một điểm chuẩn trúng tuyển được áp dụng cho tất cả tổ hợp môn xét tuyển của ngành đó.

- Thí sinh lựa chọn và chỉ đăng ký một tổ hợp môn có kết quả thi tốt nhất.

5. Chính sách ưu tiên

Bên cạnh việc cộng điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực theo quy chế tuyển sinh, Trường Đại học Nha Trang còn có các chính sách ưu tiên cụ thể sau:

a. Ưu tiên về ký túc xá

- Miễn phí 100% ký túc xá cho thí sinh vào học 5 ngành đào tạo sau:

- Công nghệ chế biến thủy sản,

- Nuôi trồng thủy sản,

- Khai thác thủy sản,

- Quản lý thủy sản,

- Khoa học hàng hải.

- Đầu mỗi học kỳ, Nhà trường xem xét miễn giảm khi SV đáp ứng đủ các tiêu chí theo quy định.

b. Chính sách học bổng

- Nhà trường có học bổng cho thủ khoa đầu vào và học bổng cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn.

- Ngoài ra, hàng năm, các Khoa/Viện có nguồn kinh phí tài trợ học bổng cho sinh viên từ các doanh nghiệp, cựu sinh viên, các tổ chức trong và ngoài nước.

6. Học phí và lộ trình tăng học phí tối đa

a. Chương trình đại trà

Học phí khoảng 4 – 5 triệu/1 học kỳ, tùy theo số tín chỉ SV đăng ký học.

b. Chương trình chất lượng cao

Các chương trình song ngữ Anh – Việt và định hướng nghề nghiệp (POHE) – gọi tắt là các chương trình tiên tiến chất lượng cao có học phí gấp đôi chương trình đại trà, khoảng 10 triệu/học kỳ.

* Thông tin chi tiết được cung cấp và cập nhật tại:         

- Website: www.tuyensinh.ntu.edu.vn

- Fanpage: https://www.facebook.com/tuyensinhdhnt/

- ĐT: 0258.383.1148; 0258.3831145.