Khoahoc.VietJack.com cập nhật thông tin điểm chuẩn Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2021 mới nhất, chi tiết
A. Điểm chuẩn trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2021
STT |
Mã trường |
Mã ngành/ nhóm ngành (Mã xét tuyển) |
Tên ngành |
Mã tổ hợp môn |
Điểm trúng tuyển |
Mã tổ hợp môn |
Điểm trúng tuyển |
Mã tổ hợp môn |
|||
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN |
|
||||||||||
1 |
QHT |
QHT01 |
Toán học |
A00 |
25.5 |
A01 |
25.5 |
D07 |
25.5 |
D08 |
25.5 |
2 |
QHT |
QHT02 |
Toán tin |
A00 |
26.35 |
A01 |
26.35 |
D07 |
26.35 |
D08 |
26.35 |
3 |
QHT |
QHT40 |
Máy tính và khoa học thông tin (CTĐT CLC) |
A00 |
26.6 |
A01 |
26.6 |
D07 |
26.6 |
D08 |
26.6 |
4 |
QHT |
QHT93 |
Khoa học dữ liệu |
A00 |
26.55 |
A01 |
26.55 |
D07 |
26.55 |
D08 |
26.55 |
5 |
QHT |
QHT03 |
Vật lý học |
A00 |
24.25 |
A01 |
24.25 |
B00 |
24.25 |
C01 |
24.25 |
6 |
QHT |
QHT04 |
Khoa học vật liệu |
A00 |
24.25 |
A01 |
24.25 |
B00 |
24.25 |
C01 |
24.25 |
7 |
QHT |
QHT05 |
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân |
A00 |
23.5 |
A01 |
23.5 |
B00 |
23.5 |
C01 |
23.5 |
8 |
QHT |
QHT94 |
Kỹ thuật điện tử và tin học |
A00 |
26.05 |
A01 |
26.05 |
B00 |
26.05 |
C01 |
26.05 |
9 |
QHT |
QHT06 |
Hoá học |
A00 |
25.4 |
B00 |
25.4 |
D07 |
25.4 |
- |
25.4 |
10 |
QHT |
QHT41 |
Hoá học (CTĐT tiên tiến) |
A00 |
23.5 |
B00 |
23.5 |
D07 |
23.5 |
- |
23.5 |
11 |
QHT |
QHT42 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học (CTĐT CLC) |
A00 |
23.6 |
B00 |
23.6 |
D07 |
23.6 |
- |
23.6 |
12 |
QHT |
QHT43 |
Hoá dược (CTĐT CLC) |
A00 |
25.25 |
B00 |
25.25 |
D07 |
25.25 |
- |
25.25 |
13 |
QHT |
QHT08 |
Sinh học |
A00 |
24.2 |
A02 |
24.2 |
B00 |
24.2 |
D08 |
24.2 |
14 |
QHT |
QHT44 |
Công nghệ sinh học (CTĐT CLC) |
A00 |
24.4 |
A02 |
24.4 |
B00 |
24.4 |
D08 |
24.4 |
15 |
QHT |
QHT10 |
Địa lí tự nhiên |
A00 |
20.2 |
A01 |
20.2 |
B00 |
20.2 |
D10 |
20.2 |
16 |
QHT |
QHT91 |
Khoa học thông tin địa không gian |
A00 |
22.4 |
A01 |
22.4 |
B00 |
22.4 |
D10 |
22.4 |
17 |
QHT |
QHT12 |
Quản lý đất đai |
A00 |
24.2 |
A01 |
24.2 |
B00 |
24.2 |
D10 |
24.2 |
18 |
QHT |
QHT95 |
Quản lý phát triển đô thị và bất động sản |
A00 |
25 |
A01 |
25 |
B00 |
25 |
D10 |
25 |
19 |
QHT |
QHT13 |
Khoa học môi trường |
A00 |
21.25 |
A01 |
21.25 |
B00 |
21.25 |
D07 |
21.25 |
20 |
QHT |
QHT46 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường (CTĐT CLC) |
A00 |
18.5 |
A01 |
18.5 |
B00 |
18.5 |
D07 |
18.5 |
21 |
QHT |
QHT96 |
Khoa học và công nghệ thực phẩm |
A00 |
25.45 |
A01 |
25.45 |
B00 |
25.45 |
D07 |
25.45 |
22 |
QHT |
QHT16 |
Khí tượng và khí hậu học |
A00 |
18 |
A01 |
18 |
B00 |
18 |
D07 |
18 |
23 |
QHT |
QHT17 |
Hải dương học |
A00 |
18 |
A01 |
18 |
B00 |
18 |
D07 |
18 |
24 |
QHT |
QHT92 |
Tài nguyên và môi trường nước |
A00 |
18 |
A01 |
18 |
B00 |
18 |
D07 |
18 |
25 |
QHT |
QHT18 |
Địa chất học |
A00 |
18 |
A01 |
18 |
B00 |
18 |
D07 |
18 |
26 |
QHT |
QHT20 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
A00 |
22.6 |
A01 |
22.6 |
B00 |
22.6 |
D07 |
22.6 |
27 |
QHT |
QHT97 |
Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường |
A00 |
18 |
A01 |
18 |
B00 |
18 |
D07 |
18 |
B. Thông tin tuyển sinh năm 2021
1. Đối tượng tuyển sinh
Người học hết chương trình THPT và tốt nghiệp THPT trong năm ĐKDT; người đã tốt nghiệp THPT; người đã tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề và có bằng tốt nghiệp THPT; người tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành chương trình giáo dục THPT không trong thời gian bị kỷ luật theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD & ĐT).
2. Phạm vi tuyển sinh
Toàn quốc
3. Phương thức tuyển sinh
- Xét tuyển
- Đợt 1: Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia theo tổ hợp các môn/bài thi tương ứng; kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) còn hạn sử dụng do ĐHQGHN tổ chức; chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level); thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN.
- Thời gian xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD & ĐT và của ĐHQGHN.
- Đợt bổ sung (nếu có): Sẽ được công bố trên website của ĐHQGHN và của Trường ĐHKHTN.
- Đối với các chương trình đào tạo (CTĐT) tài năng, chuẩn quốc tế, chất lượng cao: xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia, kết quả thi ĐGNL hoặc các nguồn tuyển khác theo yêu cầu riêng của từng CTĐT; Ngay khi thí sinh trúng tuyển nhập học, Trường ĐHKHTN sẽ công bố điều kiện đăng ký học các CTĐT tài năng, chuẩn quốc tế, chất lượng cao;
- Thí sinh trúng tuyển vào Trường ĐHKHTN có nguyện vọng theo học các CTĐT tài năng, chuẩn quốc tế, chất lượng cao phải đạt điểm trúng tuyển vào CTĐT tương ứng kể trên theo tổ hợp xét tuyển tương ứng. Điểm đăng ký dự tuyển vào các CTĐT tài năng, chuẩn quốc tế, chất lượng cao do HĐTS quy định nhưng tối thiểu bằng hoặc cao hơn điểm trúng tuyển vào CTĐT chuẩn tương ứng kể trên.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
a) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả thi THPT quốc gia bằng hoặc cao hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD & ĐT quy định trong năm tuyển sinh.
b) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả thi ĐGNL còn hạn sử dụng đạt từ 70,0/140,0 điểm trở lên. Thí sinh chưa nhập học vào bất kỳ đơn vị đào tạo nào của ĐHQGHN được đăng ký xét tuyển.
c) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level để tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển.
d) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đăng ký để xét tuyển đối với thí sinh sử dụng kết quả SAT là 1100/1600 hoặc 1450/2400. Trường ĐHKHTN nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển của các thí sinh có kết quả SAT trong khoảng thời gian 05 năm kể từ ngày dự thi.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
(-) Các chương trình đào tạo có cùng mã nhóm ngành QHTN01, QHTN02: Thí sinh trúng tuyển vào nhóm ngành được phân vào từng ngành đào tạo sau khi sinh viên học xong năm thứ nhất, căn cứ trên cơ sở nguyện vọng của sinh viên cùng với chỉ tiêu của đào tạo ngành và kết quả học tập của sinh viên.
(-) Chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp của một ngành/nhóm ngành hoặc chương trình đào tạo: bằng nhau cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển. Do đó thí sinh chỉ cần đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển có kết quả thi cao nhất.
(-) Tiêu chí phụ khi xét tuyển theo kết quả của kỳ thi THPT quốc gia của từng chương trình đào tạo: Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành và chương trình đào tạo, các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách sẽ được xét trúng tuyển theo điều kiện phụ: tổng điểm ba môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển (không nhân hệ số và chưa làm tròn); nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
(-) Trường ĐHKHTN chưa có CTĐT dành cho SV khiếm thị hoặc khiếm thính.
(-) SV có thể đăng ký vào ở KTX của ĐHQGHN nếu có nhu cầu.
(-) Các chương trình đào tạo (CTĐT) đặc biệt: Tài năng, chuẩn quốc tế và một số CTĐT chất lượng cao, ngay khi thí sinh trúng tuyển nhập học, Trường sẽ công bố điều kiện đăng ký vào học các CTĐT này:
- CTĐT tài năng: Toán học, Vật lý học, Hóa học, Sinh học dành cho những sinh viên (SV) đặc biệt xuất sắc, có năng khiếu về một ngành khoa học cơ bản. SV học CTĐT tài năng được cấp học bổng khuyến khích phát triển 1,3 triệu đồng/tháng, được bố trí phòng ở miễn phí trong kí túc xá. SV tốt nghiệp được nhận bằng cử nhân khoa học tài năng.
- CTĐT tiên tiến: Hóa học hợp tác với Trường ĐH Illinois (Hoa Kỳ), Khoa học môi trường hợp tác với Trường ĐH Indiana (Hoa Kỳ). Giảng dạy bằng Tiếng Anh. Học phí 3,5 triệu đồng/1 tháng/1 SV.
- SV được học tăng cường Tiếng Anh để tối thiểu đạt trình độ Bậc 5 (C1) theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. SV có nhiều cơ hội được cử đi học tập, thực tập, trao đổi ở trong và ngoài nước (đặc biệt là tại trường đối tác). SV tốt nghiệp được nhận bằng cử nhân chương trình tiên tiến.
- CTĐT chuẩn quốc tế: Vật lý học liên kết với Trường ĐH Brown (Hoa Kỳ), Sinh học liên kết với Trường ĐH Tufts (Hoa Kỳ). SV được học tăng cường Tiếng Anh để tối thiểu đạt trình độ Bậc 5 (C1) theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. SV tốt nghiệp được nhận bằng cử nhân chương trình chuẩn quốc tế.
- CTĐT chất lượng cao: Địa lý tự nhiên, Khí tượng và khí hậu học, Hải dương học, Khoa học môi trường, Địa chất học. SV được học Tiếng Anh để tối thiểu đạt trình độ Bậc 4 (B2) theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. SV tốt nghiệp được nhận bằng cử nhân chất lượng cao.
- CTĐT chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23 của Bộ GD & ĐT: Công nghệ sinh học, Công nghệ kỹ thuật hóa học, Hóa dược (học phí 3,5 triệu đồng /1 tháng/1 SV); Máy tính và khoa học thông tin (học phí 3,0 triệu đồng/1 tháng/1 SV).
- SV được học tăng cường Tiếng Anh để tối thiểu đạt trình độ Bậc 4 (B2) theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. SV được thực tập thực tế, thực hành nghề nghiệp từ 3-6 tháng tại các viện, cơ sở có liên quan trong nước và nước ngoài. SV tốt nghiệp được nhận bằng cử nhân chất lượng cao.
- Học cùng lúc hai CTĐT: SV học hết năm học thứ nhất nếu có nguyện vọng và đủ điều kiện về học lực được đăng ký học thêm một CTĐT thứ hai để nhận hai văn bằng tốt nghiệp đại học chính quy.
7. Tổ chức tuyển sinh
- Thời gian thi THPT Quốc gia: Theo lịch thi THPT Quốc gia.
- Hình thức nhận ĐKXT: Theo qui định của Bộ GD & ĐT và của ĐHQGHN.
- Tổ chức xét tuyển: Theo hướng dẫn của Bộ GD & ĐT và của ĐHQGHN.
8. Chính sách ưu tiên
8.1. Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực, các đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo qui định của Bộ GD & ĐT và của ĐHQGHN.
8.2. Học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại Trường ĐHKHTN phải đỗ tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt, và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Là thành viên chính thức của đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;
d) Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia;
e) Đạt danh hiệu học sinh giỏi từng năm học trong cả 3 năm THPT và có tổng điểm 4 bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT đạt tối thiểu 28,0 điểm trong đó không có điểm bài thi/ môn thi nào dưới 5,0 điểm.
* Học sinh đạt một trong các tiêu chí quy định tại mục a, b, c, d mục 2.8.2. trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại Trường ĐHKHTN.
8.3. Học sinh THPT chuyên không thuộc ĐHQGHN được tham gia xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại Trường ĐHKHTN nếu đáp ứng các yêu cầu như đối với học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được quy định tại mục 2.8.2. và các yêu cầu sau:
a) Học sinh thuộc trường THPT chuyên có trong danh sách các trường THPT chuyên được Trường ĐHKHTN dành chỉ tiêu xét tuyển thẳng và xét tuyển.
b) Học sinh có tên trong danh sách xếp theo thứ tự ưu tiên kèm theo hồ sơ và công văn của hiệu trưởng trường THPT chuyên đề nghị Trường ĐHKHTN xét tuyển thẳng và xét tuyển.
8.4. Căn cứ tiêu chí, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định và chỉ tiêu tuyển sinh. Trường ĐHKHTN xây dựng điểm trúng tuyển theo phương án tuyển sinh của Trường.
8.5. Thí sinh đạt ngưỡng trúng tuyển phải tốt nghiệp THPT theo quy định của Bộ GD & ĐT trước khi nhập học.
8.6. Trường ĐHKHTN nhận hồ sơ thí sinh xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển từ các Sở GDĐT và thông báo kết quả tới các Sở GDĐT, thí sinh theo Quy định của Bộ GD & ĐT; Báo cáo kết quả xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển về Ban Chỉ đạo tuyển sinh ĐHQGHN theo Quy định.
- Thông tin chi tiết về tuyển sinh, xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, hình thức xét tuyển được đăng trên website: vnu.edu.vn của ĐHQGHN và trên website: hus.vnu.edu.vn của Trường ĐHKHTN.
9. Lệ phí xét tuyển
Theo qui định của Bộ GD & ĐT.
10. Học phí dự kiến
- Năm học 2019-2019: 960.000 đồng/tháng/sinh viên
- Năm học 2019-2020: 1.060.000 đồng/tháng/sinh viên
- Năm học 2010-2021: 1.170.000 đồng/tháng/sinh viên
- Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm:
- Theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.
Xem thêm bài viết về trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội mới nhất:
Mã ngành, mã xét tuyển Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia Hà Nội 2024
Điểm chuẩn Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 mới nhất
Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023 mới nhất
Phương án tuyển sinh trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 mới nhất
Học phí Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội 2024 - 2025
Điểm chuẩn Đại học Khoa học Tự nhiên-Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022 - 2023
Điểm chuẩn Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2020