Thông tin tuyển sinh trường Đại học Nguyễn Tất Thành

Video giới thiệu trường Đại học Nguyễn Tất Thành

A. Giới thiệu trường Đại học Nguyễn Tất Thành

- Tên trường: Đại học Nguyễn Tất Thành

- Tên tiếng Anh: Nguyen Tat Thanh University (NTTU)

- Mã trường: NTT

- Loại trường: Dân lập

- Hệ đào tạo: Cao đẳng - Đại học - Sau Đại học - Liên thông - Liên kết Quốc tế

- Địa chỉ: 

+ Cơ sở 1: 300A Nguyễn Tất Thành, P.13, Q.4, TP. HCM (trụ sở chính)

+ Cở sở 2: 298A Nguyễn Tất Thành, P.13, Q.4, TP. HCM;

+  Cơ sở 3: 458/3F Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Hưng, Q.7, TP. HCM;

+  Cơ sở 4: 331 Quốc lộ 1A, P. An Phú Đông, Q.12, TP. HCM;

+ Cơ sở 5: Lô E31, Khu Công nghệ cao, P. Long Thạnh Mỹ, TP. Thủ Đức, HCM;

+ CS 6: CS Vân Khánh

+ CS 7: 1165 QL1A

- SĐT: 1900 2039 - 0902 298 300 – 0906 298 300 – 0912 298 300 – 0914 298 300

- Email: tttvtsinh@ntt.edu.vn – bangiamhieu@ntt

- Website:  https://ntt.edu.vn/ 

- Facebook:  https://www.facebook.com/DaiHocNguyenTatThanh/

B. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Nguyễn Tất Thành năm 2022

1. Đối tượng tuyển sinh

- Người đã tốt nghiệp trình độ trung cấp hoặc cao đẳng hoặc đại học có nhu cầu học tiếp trình độ đại học.

- Người đã tốt nghiệp trình độ trung cấp hoặc cao đẳng cùng ngành với ngành đào tạo trình độ đại học tương ứng.

- Đối với các ngành thuộc khối ngành Sức khỏe, người đăng ký dự tuyển phải có bằng tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng hoặc đại học trở lên thuộc khối ngành Sức khỏe, trong đó người có bằng trung cấp Dược hoặc cao đẳng Dược đăng ký dự tuyển liên thông lên trình độ đại học ngành Dược học.

- Người dự tuyển phải đảm bảo các điều kiện theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có một trong các văn bằng dưới đây:

- Người có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp và bằng tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT); Người có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành; Người có bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng trở lên.

- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp do các cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ Lao động – Thương Binh và Xã hội.

2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước

3. Phương thức tuyển sinh

Căn cứ Quy chế tuyển sinh trình độ đại học của Bộ giáo dục và Đào tạo.

Phương thức 1: xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023 theo tổ hợp môn.

Phương thức 2: xét tuyển kết quả học bạ đạt 1 trong các tiêu chí:

  • Tổng ĐTB 3 HK: 1 HK lớp 10+ ĐTB 1 HK lớp 11+ ĐTB 1 HK lớp 12 đạt từ 18 trở lên (được chọn điểm cao nhất trong 2 HK của mỗi năm học)
  • Điểm tổ hợp các môn xét tuyển lớp 12 đạt từ 18 trở lên.
  • Điểm Trung bình cả năm lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên.

Phương thức 3: xét tuyển kết quả bài thi kiểm tra đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM & Đại học Quốc gia Hà Nội.

Phương thức 4: xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển các thí sinh đạt giải kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, Kỳ thi tay nghề Asean và quốc tế; xét tuyển các thí sinh người nước ngoài đủ điều kiện học tập hoặc theo diện cử tuyển.

Riêng với điều kiện xét tuyển các ngành sức khỏe và giáo viên áp dụng theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GD&ĐT.

3.1 Xét tuyển bổ sung 

Đối với các thí sinh đã trúng tuyển sớm nhưng không đăng ký được nguyện vọng trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo vẫn sẽ được bảo lưu kết quả nếu bổ sung Giấy Chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trước 17g ngày 10/9/2023.

Trong đợt xét tuyển lần này, Trường ĐH Nguyễn Tất Thành tiếp tục nhận hồ sơ xét tuyển các phương thức: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023; Xét kết quả học bạ THPT và Xét kết quả bài thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) của ĐHQG TP. HCM hoặc ĐHQG Hà Nội.

Điểm xét tuyển nguyện vọng bổ sung được căn cứ theo mức điểm chuẩn mà nhà trường đã công bố, riêng ngành Y khoa có tăng nhẹ. Cụ thể, đối phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023, ngành Y khoa có mức điểm là 23,5 điểm và mức điểm xét theo kết quả học bạ THPT là 8,4.

Dai hoc Nguyen Tat Thanh xet tuyen bo sung 2023

Tuy nhiên, số lượng chỉ tiêu xét tuyển tại trường ở mức hạn chế, đặc biệt là đối với các ngành như Y khoa, Dược học, Điều dưỡng, …. Do đó, thí sinh cần đăng ký xét tuyển nguyện vọng bổ sung sớm, nắm chắc cơ hội cuối cùng vào đại học.

Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển nguyện vọng bổ sung trực tiếp tại Trường ĐH Nguyễn Tất Thành (Số 300A Nguyễn Tất Thành, P.13, Quận 4, TP.HCM hoặc Số 331 QL1A, P. An Phú Đông, Quận 12, TP. HCM). Hoặc thí sinh có thể đăng ký trực tuyến tại website tuyensinh.ntt.edu.vn và bổ sung hồ sơ qua đường bưu điện về Trường.

Hồ sơ xét tuyển gồm:

- Phiếu đăng ký xét tuyển nguyện vọng bổ sung hoặc Đăng ký trực tuyến

- Bản sao Học bạ THPT;

- Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời

- Bản sao Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT (nếu xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT)

- Bản sao Giấy chứng nhận kết quả thi ĐGNL của ĐHQG TP. HCM hoặc ĐHQG Hà Nội (nếu xét tuyển bằng kết quả thi ĐGNL)

 

- Bản sao Giấy chứng nhận điểm thi năng khiếu (nếu xét tuyển vào các ngành học năng khiếu)

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

a. Phương thức 1: Điều kiện xét tuyển là thí sinh cần tốt nghiệp THPT 2021 và có điểm thi đạt từ ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐH Nguyễn Tất Thành quy định.

b. Phương thức 2: Xét tuyển kết quả học bạ đạt 1 trong các tiêu chí:

- Tổng ĐTB 1 HK lớp 10+ ĐTB 1 HK lớp 11+ ĐTB 1 HK lớp 12 đạt từ 18 trở lên (được chọn điểm cao nhất trong 2 HK của mỗi năm học)

- Tổng điểm trung bình 5 HK: ĐTB_HK1 lớp 10 + ĐTB_HK2 lớp 10 + ĐTB_HK1 lớp 11 + ĐTB_HK2 lớp 11 + ĐTB_ HK1 lớp 12 đạt từ 30 trở lên.

- Điểm tổ hợp các môn xét tuyển lớp 12 đạt từ 18 trở lên.

- Điểm Trung bình cả năm lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên.

* Riêng các ngành sức khỏe cần thêm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của BGD&ĐT:

- Ngành Y khoa, Dược học: học lực lớp 12 xếp loại từ Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

- Ngành Y học dự phòng, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học: học lực lớp 12 xếp loại từ Khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.

c. Phương thức 3: Tiêu chí và điều kiện xét:

- Điểm bài thi kiểm tra đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM đạt từ 550 điểm /ĐHQG-HN đạt từ 70 điểm trở lên và đạt mức điểm chuẩn đầu vào theo từng ngành do trường ĐH Nguyễn Tất Thành xác định sau khi có kết quả.

* Riêng các ngành sức khỏe cần thêm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của BGDĐT:

- Ngành Y khoa, Dược học: học lực lớp 12 xếp loại từ Khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.

- Ngành Y học dự phòng, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học: học lực lớp 12 xếp loại từ Trung bình hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 5,5 trở lên.

5. Tổ chức tuyển sinh

Nhà trường cập nhật chi tiết trên web trường ( xem chi tiết tại đây)

6. Chính sách ưu tiên

Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.

7. Học phí

Đang cập nhật.

8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

- Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu).

- 02 bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp trình độ đại học, hoặc cao đẳng, hoặc trung cấp (có chứng thực hoặc có bản chính để đối chiếu khi nộp).

- Bảng điểm toàn khóa ở trình độ đại học hoặc cao đẳng hoặc trung cấp (bản chính).

- 02 bản sao bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương (có chứng thực hoặc mang bản chính để đối chiếu khi nộp).

- Bản sao học bạ THPT (có chứng thực hoặc có bản chính để đối chiếu khi nộp).

- 01 giấy chứng nhận thâm niên công tác đối với thí sinh dự tuyển vào ngành Dược học hoặc Điều dưỡng.

- 01 bản sao chứng chỉ hành nghề đối với thí sinh dự tuyển vào ngành Dược học hoặc Điều dưỡng (nếu có).

- 02 giấy khai sinh (bản sao).

- 02 chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân (bản sao).

- 02 bản sao giấy chứng nhận chế độ ưu tiên (nếu có).

- 01 bản sao Sổ hộ khẩu.

- 02 ảnh 4×6 (mặc áo sơ mi, phông nền trắng, thời gian chụp 6 tháng tính đến nay).

- 01 bì thư có dán tem (ghi rõ tên và địa chỉ người nhận).

9. Lệ phí xét tuyển

- Lệ phí xét tuyển: 300.000 đồng/thí sinh (tất cả các ngành).

- Lệ phí thi tuyển: 1.500.000 đồng/thí sinh (cho các ngành Dược học, Điều dưỡng mà thí sinh thuộc diện thi tuyển) (Trong đó: lệ phí ôn thi 600.000 đồng/03 môn/thí sinh, lệ phí dự thi 900.000 đồng/03 môn/thí sinh)

* Lưu ý:

- Thí sinh phải giữ lại biên lai đóng tiền lệ phí để kiểm tra và hoàn tiền (nếu có).

- Trường chỉ tổ chức ôn tập và thi khi số lượng thí sinh đăng ký đủ mở lớp.

10. Thời gian đăng kí xét tuyển

* Phương thức 1: Xét tuyển kết quả thi THPT năm 2022 theo tổ hợp môn.

Thời gian xét tuyển: Theo lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

* Phương thức 2: Xét tuyển kết quả học bạ đạt 1 trong các tiêu chí (riêng các ngành sức khỏe áp dụng theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của BGD&ĐT):

- Đợt 1: nhận hồ sơ đến 2/5/2022.

- Đợt 2: nhận hồ sơ từ 3/5 - 30/5/2022.

- Đợt 3: nhận hồ sơ từ 1/6 - 27/6/2022.

- Đợt 4: nhận hồ sơ từ 28/6 - 4/7/2022.

- Đợt 5: nhận hồ sơ từ 5/7 - 11/7/2022.

- Đợt 6: nhận hồ sơ từ 12/7 - 18/7/2022.

- Đợt 7: nhận hồ sơ từ 19/7 - 25/7/2022.

- Đợt 8: nhận hồ sơ từ 26/7 - 1/8/2022.

- Đợt 9: nhận hồ sơ từ 2/8 - 15/8/2022.

- Đợt 10: nhận hồ sơ từ 16/8 - 29/8/2022.

* Phương thức 3: xét tuyển kết quả bài thi kiểm tra đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM & Đại học Quốc gia Hà Nội

- Đợt 1: nhận hồ sơ từ 1/4 - 10/4/2022.

- Đợt 2: nhận hồ sơ từ 5/7 - 12/7/2022.

- Đợt 3: nhận hồ sơ từ 19/7 - 31/7/2022.

11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

 

Tên trường, Ngành học

Mã trường

 

Mã Ngành

 

Tổ hợp

Dự kiến chỉ tiêu

2023

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

 

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH

 

NTT

   

 

8.500

 

Website: www.ntt.edu.vn

       

1

Y khoa

NTT

7720101

 

B00:Toán, Hóa học, Sinh học

 

2

Y học dự phòng

NTT

7720110

 

3

Dược học

NTT

7720201

A00:Toán, Vật lý, Hóa học A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh B00:Toán, Hóa học, Sinh học

D07:Toán, Hóa học, Tiếng Anh

 

4

Điều dưỡng

NTT

7720301

 

5

Kỹ thuật Y sinh

NTT

7520212

A00:Toán, Vật lý, Hóa học A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh A02:Toán, Vật lý, Sinh học

B00:Toán, Hóa học, Sinh học

 

6

Vật lý y khoa

NTT

7520403

 

7

Công nghệ sinh học

NTT

7420201

A00:Toán, Vật lý, Hóa học B00:Toán, Hóa học, Sinh học D07:Toán, Hóa học, Tiếng Anh

D08:Toán, Sinh học, Tiếng Anh

 

 

8

 

Kỹ thuật xét nghiệm y học

 

NTT

 

7720601

9

Công nghệ kỹ thuật hóa học

NTT

7510401

 

A00:Toán, Vật lý, Hóa học A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh B00:Toán, Hóa học, Sinh học

D90:Toán, Khoa học tự nhiên,Tiếng Anh

 

10

Công nghệ thực phẩm

NTT

7540101

 

11

Quản lý tài nguyên và môi

trường

NTT

7850101

 

 

12

 

Quan hệ công chúng

 

NTT

 

7320108

A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh C00:Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D14:Ngữ văn, Lịch sử,Tiếng Anh

 

 

13

 

Tâm lý học

 

NTT

 

7310401

B00:Toán, Hóa học, Sinh học C00:Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D14:Ngữ văn, Lịch sử,Tiếng Anh

 

14

Kỹ thuật xây dựng

NTT

7580201

A00:Toán, Vật lý, Hóa học A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

 

15

Công nghệ kỹ thuật điện,

điện tử

NTT

7510301

 
 

16

Công nghệ kỹ thuật cơ điện

tử

NTT

7510203

D07:Toán, Hóa học, Tiếng Anh

 

17

Công nghệ kỹ thuật ô tô

NTT

7510205

 

18

Công nghệ thông tin

NTT

7480201

 

19

Kỹ thuật phần mềm

NTT

7480103

 

20

Mạng máy tính và truyền

thông dữ liệu

NTT

7480102

 

21

Kỹ thuật hệ thống công

nghiệp

NTT

7520118

 

22

Kế toán

NTT

7340301

 

23

Tài chính – ngân hàng

NTT

7340201

 

24

Quản trị kinh doanh

NTT

7340101

 

25

Quản trị nhân lực

NTT

7340404

 

26

Logistics và quản lý chuỗi

cung ứng

NTT

7510605

 

27

Thương mại điện tử

NTT

7340122

 

28

Marketing

NTT

7340115

 

29

Kinh doanh quốc tế

NTT

7340120

 

 

30

 

Quan hệ quốc tế

 

NTT

 

7310206

A01: Toán – Lý – Tiếng Anh

D01: Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh D14: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Anh D15: Ngữ văn – Địa lí – Tiếng Anh

 

 

31

Truyền thông đa phương tiện

 

NTT

 

7320104

A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

 

32

Luật kinh tế

NTT

7380107

 

A00:Toán, Vật lý, Hóa học A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh C00:Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

 

33

Quản trị khách sạn

NTT

7810201

 

 

34

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

 

NTT

 

7810202

 

35

Ngôn ngữ Anh

NTT

7220201

 

 

C00:Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý D01:Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh/Tiếng Trung) D14:Ngữ văn, Lịch sử,Tiếng Anh D15: Ngữ văn, Địa lý,Tiếng Anh

 

36

Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam

NTT

7220101

37

Du lịch

NTT

7810101

 

38

Việt Nam học

NTT

7310630

 

39

Ngôn ngữ Trung Quốc

NTT

7220204

 

40

Đông Phương học

NTT

7310608

 
 

 

41

 

Thiết kế đồ họa

 

NTT

 

7210403

 

H00: Ngữ văn, Năng khiếu vẽ NT1 (Vẽ tĩnh vật chì), Năng khiếu vẽ NT2 (Vẽ trang trí màu) H01: Toán, Ngữ văn, Vẽ MT (Vẽ tĩnh vật chì) V00: Toán, Vật lý, Vẽ MT (Vẽ tĩnh vật chì) V01: Toán, Ngữ văn, Vẽ MT (Vẽ tĩnh vật chì)

 

 

42

 

Thiết kế nội thất

 

NTT

 

7580108

 

 

 

43

 

 

Kiến trúc

 

 

NTT

 

 

7580101

H00: Ngữ văn, Năng khiếu vẽ NT1 (Vẽ tĩnh vật chì), Năng khiếu vẽ NT2 (Vẽ trang trí màu) H01: Toán, Ngữ văn, Vẽ MT (Vẽ tĩnh vật chì) H02: Toán, Tiếng Anh, Vẽ MT (Vẽ tĩnh vật chì) H07: Toán, Năng khiếu vẽ NT1 (Vẽ tĩnh vật

chì), Năng khiếu vẽ NT2 (Vẽ trang trí màu)

 

44

Thanh nhạc

NTT

7210205

N00: Ngữ văn, Kiến thức tổng hợp về

âm nhạc, Năng khiếu (Hát)

 

45

Piano

NTT

7210208

N00: Ngữ văn, Kiến thức tổng hợp về

âm nhạc, Năng khiếu (Đàn piano)

 

 

46

Diễn viên kịch, điện ảnh- truyền hình

 

NTT

 

7210234

N05: Ngữ văn, Kiến thức chuyên

ngành (vấn đáp), Năng khiếu (Trình bày tiểu phẩm)

 

47

Quay phim

NTT

7210236

N05: Ngữ văn, Kiến thức chuyên ngành (vấn đáp), Năng khiếu (Xem phim và bình luận)

 

48

Đạo diễn điện ảnh - Truyền

hình

NTT

7210235

 

 

 

49

 

 

Giáo dục mầm non

 

 

NTT

 

 

7140201

-M00: Văn, Toán, Năng khiếu (Đọc diễn cảm - Hát).

-M01: Văn, Năng khiếu Giáo dục Mầm non 1 (Môn Kể chuyện – Đọc diễn cảm), Năng khiếu Giáo dục Mầm non 2 (Môn Hát – Nhạc).

 

3,5

năm

50

Quản lý bệnh viện

NTT

7720802

B03: Toán, Sinh, Ngữ văn

B00: Toán, Hóa, Sinh

4 năm

51

Kỹ thuật phục hồi chức năng

NTT

7720802

B00: Toán, Hóa, Sinh

4 năm

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh

- Trụ sở chính: 300A – Nguyễn Tất Thành, Phường 13, Quận 4, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam

- Điện thoại: 1900 2039

- Fax:028 39 404 759

- Hotline: 0902 298 300 – 0906 298 3000912 298 300 – 0914 298 300

- Email:

+ tuyensinh@ntt.edu.vn

+ ntt@ntt.edu.vn

C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Nguyễn Tất Thành qua các năm

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Nguyễn Tất Thành từ năm 2019 - 2021

Ngành đào tạo

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Kết quả thi THPT QG

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo điểm thi ĐGNL

Y khoa

23

24

24,5

8,3

700

Y học dự phòng

18

19

19

6,5

550

Dược học

20

21

21

8,0

600

Điều dưỡng

18

19

19

6,5

550

Công nghệ sinh học

15

15

15

6,0

550

Công nghệ Kỹ thuật Hóa học

15

15

15

6,0

550

Công nghệ thực phẩm

15

15

15

6,0

550

Quản lý Tài nguyên và Môi trường

15

15

15

6,0

550

Quan hệ công chúng

15

15

15

6,0

550

Tâm lý học

15

15

15

6,0

550

Công nghệ thông tin

15

15

16

6,0

550

Thiết kế nội thất

17,5

15

15

6,0

550

Kiến trúc

15

15

15

6,0

550

Kỹ thuật điện – điện tử

15

15

15

6,0

550

Kỹ thuật xây dựng

15

15

15

6,0

550

Công nghệ Kỹ thuật cơ điện tử

15

15

15

6,0

550

Công nghệ Kỹ thuật Ô tô

17

17

19

6,0

550

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

15

15

15

6,0

550

Kỹ thuật Y sinh

15

15

15

6,0

550

Vật lý Y khoa

15,5

15

15

6,0

550

Kỹ thuật xét nghiệm y học

18

19

19

6,5

550

Kế toán

15

15

15

6,0

550

Tài chính - Ngân hàng

15

15

15

6,0

550

Quản trị Kinh doanh

16

16

19

6,0

550

Quản trị nhân lực

15

15

15

6,0

550

Luật kinh tế

15

15

15

6,0

550

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

15

15

15

6,0

550

Thương mại điện tử

15,5

15

15

6,0

550

Marketing

15

15

15

6,0

550

Quản trị khách sạn

17

16

16

6,0

550

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

17

15

16

6,0

550

Việt Nam học

15

15

15

6,0

550

Ngôn ngữ Anh

15

15

15

6,0

550

Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam

16

15

15

6,0

550

Ngôn ngữ Trung Quốc

17

15

16

6,0

550

Đông phương học

15

15

15

6,0

550

Du lịch

16

15

15

6,0

550

Truyền thông đa phương tiện

15

15

15

6,0

550

Thiết kế đồ họa

15,5

15

15

6,0

550

Thanh nhạc

18,5

15

15

6,0

550

Piano

22

15

15

6,0

550

Đạo diễn điện ảnh - truyền hình

20

15

15

6,0

550

Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình

19,5

15

15

6,0

550

Quay phim 

19

15

15

6,0

550

Kỹ thuật phần mềm

 

 

15

6,0

550

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

 

 

15

6,0

550

Kinh doanh quốc tế

 

 

15

6,0

550

Quan hệ quốc tế

 

 

15

6,0

550

D. Cơ sở vật chất trường Đại học Nguyễn Tất Thành

- Trải qua hơn 22 xây dựng và phát triển, từ một trung tâm đào tạo nghề Trường Đại học Nguyễn Tất Thành đã trở thành một cơ sở đào tạo đa ngành, đa bậc học có uy tín trong cả nước và Quốc tế.

- Để có được thành quả này, Nhà trường đã không ngừng đầu tư về mọi mặt trong đó ưu tiên cho việc xây dựng cơ sở vật chất phòng học, phòng thí nghiệm, phòng thực hành nhằm đảm bảo chỗ học cho gần 20.000 Sinh viên, Học viên theo học các bậc đào tạo Cao học và Đại học tại 17 khoa với 5 Khối ngành: Sức khỏe, Kinh tế, Xã hội – Nhân văn, Kỹ thuật – Công nghệ và Mỹ thuật – Nghệ thuật.

* Cơ sở Quận 4

- Đây là Cơ sở có tuổi đời khá lớn so với các cơ sở khác, gồm có Trụ sở chính tại Số 300A Nguyễn Tất Thành và Cơ sở 298A Nguyễn Tất Thành, P.13, Q.4, TP.HCM.

- Cơ sở Quận 4 có vị trí giao thông đặc biệt thuận lợi khi tọa lạc trên trục đường chính Nguyễn Tất Thành nối liền các quận của trung tâm thành phố, tập trung đào tạo 2 khối ngành:

  • Khối ngành Sức khỏe: Y khoa, Dược học, Điều dưỡng, Xét nghiệm y học, Vật lý y khoa, Kỹ thuật y sinh;
  • Khối ngành Nghệ thuật: Thanh nhạc, Diễn viên điện ảnh – truyền hình, Đạo diễn, Piano, Truyền thông đa phương tiện.

- Phòng khám đa khoa của Trường cũng tọa lạc ngay tại Cơ sở 298A Nguyễn Tất Thành.


Trụ sở chính: 300A Nguyễn Tất Thành, P.13, Q.10, TP.HCM

* Cơ sở Quận 7

- Điểm đặc biệt tại Cơ sở Quận 7 là sân bóng – nơi Sinh viên rèn luyện thể thao và giải trí sau những giờ học tập mệt mỏi. Ngoài ra đây còn là nơi các hoạt động về văn hóa, thể thao, học thuật… được tổ chức thường xuyên trong năm học.

- Cơ sở Quận 7 hiện đang đào tạo Sinh viên theo học các ngành thuộc Khoa Du lịch (Du lịch, Việt Nam học, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Quản trị khách sạn) và Viện đào tạo Quốc tế NIIE.

Đại học Nguyễn Tất Thành
Cơ sở 3: 458/3F Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Hưng, Q.7, TP.HCM

* Cơ sở Quận 12

- Cơ sở An Phú Đông tọa lạc tại địa chỉ 331 Quốc lộ 1A, P. An Phú Đông, Q.12, TP.HCM. Nơi đây là địa điểm học tập của Sinh viên thuộc các khối ngành còn lại: Kinh tế – Quản trị, Kỹ thuật – Công nghệ, Xã hội nhân văn và Mỹ thuật ứng dụng.

- Cơ sở An Phú Đông có qui mô khoảng 150 phòng học với môi trường học tập hiện đại, rộng rãi, thoáng mát, toàn bộ đều được trang bị máy lạnh và phủ sóng wifi.

* Ghi chú:

- Riêng khoa Du lịch có thể chọn học tại 1 trong 2 Cơ sở quận 7 hoặc quận 12.

- Có thể học các môn đại cương ở các Cơ sở lân cận (Khối ngành Sức khỏe qua lại giữa quận 4 và quận 7)

Đại học Nguyễn Tất Thành
Cơ sở 4: 331 Quốc lộ 1A, P. An Phú Đông, Q.12, TP.HCM

* Cơ sở mới tại Khu Công nghệ cao

* Cơ sở mới Quận 9 của Đại học Nguyễn Tất Thành hay còn được biết với tên Khu phức hợp Tri thức Đại học Nguyễn Tất Thành là dự án đầu tư công nghệ cao của Trường, toạ lạc tại Khu Công nghệ cao (Saigon Hi-Tech Park), phường Tân Phú, quận 9, thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.

- Theo thang điểm đánh giá của Tổ chức QS - Stars Anh quốc thì tiêu chuẩn về giảng dạy, việc làm, cơ sở vật chất, trách nhiệm xã hội của Trường ĐH Nguyễn Tất Thành được tổ chức này đánh giá với số điểm tuyệt đối: 5 sao - mức độ cao nhất trong đánh giá gắn sao của QS - Stars.

Không gian nghỉ ngơi thư giãn dành cho sinh viên

- Để có được sự đánh giá này của một tổ chức kiểm định uy tín trên thế giới, ngay từ những ngày thành lập nhà trường đã không ngừng đầu tư cho cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, bởi chỉ khi được học tập ở một môi trường khang trang hiện đại, có đầy đủ trang thiết bị để thực hành thì mới mang lại hứng thú cho người học.

- Bên cạnh đó, nhà trường cũng đặc biệt chú trọng tới đời sống học tập của sinh viên thông qua việc đầu tư các dịch vụ hỗ trợ như thư viện, khu tự học, phòng tập gym đa năng, căng tin... Hệ thống máy lạnh được bố trí tại các phòng học, khu thí nghiệm, sóng wifi phủ khắp toàn trường giúp sinh viên có thể học tập mọi lúc mọi nơi.

Trường ĐH Nguyễn Tất Thành đặc biệt chú trọng đến đời sống học tập, thư giãn cho sinh viên thông qua các dịch vụ hỗ trợ như phòng tập gym đa năng...

- Hiện nay, tại Trường ĐH Nguyễn Tất thành đang có các mô hình doanh nghiệp thu nhỏ: mô hình nhà hàng, khách sạn 5 sao (Khoa Du lịch và Việt Nam học), xây dựng phim trường để sinh viên khối ngành nghệ thuật có không gian sáng tạo tác phẩm của mình, ngân hàng mô phỏng, phòng thực hành kế toán ảo cho sinh viên Khoa Tài chính Kế toán, xưởng sản xuất bánh của Khoa Công nghệ - Hóa - Thực phẩm, Phòng khám đa khoa của khối ngành sức khỏe. Những mô hình này đã giúp sinh viên tiếp cận một cách cụ thể hơn về ngành học của mình, đồng thời thực hành một cách nhuần nhuyễn các bước, cách thức giải quyết công việc trong thực tế.

E. Một số hình ảnh về trường Đại học Nguyễn Tất Thành