Câu hỏi:
07/09/2024 1,237Kích thước màn hình ti vi hình chữ nhật được xác định bởi độ dài đường chéo. Một loại ti vi có tỉ lệ hai cạnh màn hình là 4 : 3.
a) Gọi x (inch) là chiều rộng của màn hình ti vi. Viết công thức tính độ dài đường chéo (inch) của màn hình ti vi theo x.
b) Tính chiều rộng và chiều dài (theo centimét) của màn hình ti vi loại 40 inch.
Quảng cáo
Trả lời:
a) Gọi y (inch) là chiều dài của màn hình ti vi.
Từ giả thiết độ dài hai cạnh màn hình tỉ lệ với 4 : 3 suy ra \(\frac{4}{y} = \frac{3}{x},\) suy ra \(y = \frac{{4x}}{3}.\)
Áp dụng định lí Pythagore, ta có:
\({d^2} = {x^2} + {y^2} = {\left( {\frac{{4x}}{3}} \right)^2} + {x^2} = \frac{{16{x^2}}}{9} + \frac{{9{x^2}}}{9} = \frac{{25{x^2}}}{9}.\)
Từ đó \(d = \sqrt {\frac{{25{x^2}}}{9}} = \frac{{5x}}{3}.\)
b) Với màn hình ti vi loại 40 inch thì d = 40 (inch) thì ta có
\(\frac{{5x}}{3} = 40\) hay \(x = \frac{{40.3}}{5} = 24\) (inch).
Do đó, chiều rộng và chiều dài màn hình lần lượt là 24 và \(\frac{{4.24}}{3} = 32\) (inch).
Vì 1 inch = 2,54 cm nên độ dài (tính theo đơn vị centimét) của chiều rộng và chiều dài màn hình ti vi là: 2,54.24 = 60,96 (cm) và 2,54.32 = 81,28 (cm).
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Tính:
a) \(\sqrt {12} .\left( {\sqrt {12} + \sqrt 3 } \right);\)
b) \(\sqrt 8 .\left( {\sqrt {50} - \sqrt 2 } \right);\)
c) \[{\left( {\sqrt 3 + \sqrt 2 } \right)^2} - 2\sqrt 6 .\]
Câu 2:
Rút gọn biểu thức \(\sqrt {2\left( {{a^2} - {b^2}} \right)} .\sqrt {\frac{3}{{a + b}}} \) (với a ≥ b > 0).
Câu 3:
Tính:
a) \(\sqrt {99} :\sqrt {11} ;\)
b) \(\sqrt {7,84} ;\)
c) \(\sqrt {1815} :\sqrt {15} .\)
Câu 4:
Rút gọn \(\frac{{ - 3\sqrt {16a} + 5a\sqrt {16a{b^2}} }}{{2\sqrt a }}\) (với a > 0, b > 0).
Câu 5:
Không dùng MTCT, tính giá trị của các biểu thức sau:
a) \[A = \left( {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right)\left( {\sqrt 3 + \sqrt 2 } \right);\]
b) \(B = \frac{{\left( {2\sqrt 2 - 1} \right)\left( {\sqrt 2 + 1} \right)}}{{2 + \sqrt 2 + 1}}.\)
Câu 6:
Chọn phương án đúng.
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A. \(\sqrt { - 5{a^3}} = a\sqrt { - 5a} ,\) (a ∈ ℝ).
B. \(\sqrt { - 5{a^3}} = - a\sqrt {5a} ,\) (a ∈ ℝ).
C. \(\sqrt { - 5{a^3}} = - a\sqrt { - 5a} ,\) (a < 0).
D. \(\sqrt { - 5{a^3}} = - a\sqrt {5a} ,\) (a < 0).
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 01
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 01
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 9 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề số 1)
Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 03
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận