Câu hỏi:

07/09/2024 713

Không dùng MTCT, tính giá trị của các biểu thức sau:

a) \[A = \left( {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right)\left( {\sqrt 3 + \sqrt 2 } \right);\]

b) \(B = \frac{{\left( {2\sqrt 2 - 1} \right)\left( {\sqrt 2 + 1} \right)}}{{2 + \sqrt 2 + 1}}.\)

Sale Tết giảm 50% 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).

20 đề Toán 20 đề Văn Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a) Áp dụng hằng đẳng thức (a – b)(a + b) = a2 – b2 và tính chất \({\left( {\sqrt x } \right)^2} = x,\) (x ≥ 0) ta có:

\(A = \left( {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right)\left( {\sqrt 3 + \sqrt 2 } \right) = {\left( {\sqrt 3 } \right)^2} - {\left( {\sqrt 2 } \right)^2} = 3 - 2 = 1.\)

b) Áp dụng tính chất \({\left( {\sqrt x } \right)^2} = x,\) (x ≥ 0), tính chất của lũy thừa và hằng đẳng thức hiệu hai lập phương, ta có:

\(2\sqrt 2 - 1 = {\left( {\sqrt 2 } \right)^3} - {1^3} = \left( {\sqrt 2 - 1} \right)\left[ {{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^2} + \sqrt 2 + {1^2}} \right]\)

\( = \left( {\sqrt 2 - 1} \right)\left( {2 + \sqrt 2 + 1} \right).\)

Từ đó \(B = \frac{{\left( {\sqrt 2 - 1} \right)\left( {2 + \sqrt 2 + 1} \right)\left( {\sqrt 2 + 1} \right)}}{{2 + \sqrt 2 + 1}}\)

\( = \left( {\sqrt 2 - 1} \right)\left( {\sqrt 2 + 1} \right) = {\left( {\sqrt 2 } \right)^2} - {1^2} = 2 - 1 = 1.\)


CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Tính:

a) \(\sqrt {12} .\left( {\sqrt {12} + \sqrt 3 } \right);\)

b) \(\sqrt 8 .\left( {\sqrt {50} - \sqrt 2 } \right);\)

c) \[{\left( {\sqrt 3 + \sqrt 2 } \right)^2} - 2\sqrt 6 .\]

Xem đáp án » 07/09/2024 4,564

Câu 2:

Rút gọn biểu thức \(\sqrt {2\left( {{a^2} - {b^2}} \right)} .\sqrt {\frac{3}{{a + b}}} \) (với a ≥ b > 0).

Xem đáp án » 07/09/2024 3,365

Câu 3:

Tính:

a) \(\sqrt {99} :\sqrt {11} ;\)

b) \(\sqrt {7,84} ;\)

c) \(\sqrt {1815} :\sqrt {15} .\)

Xem đáp án » 07/09/2024 2,393

Câu 4:

Rút gọn \(\frac{{ - 3\sqrt {16a} + 5a\sqrt {16a{b^2}} }}{{2\sqrt a }}\) (với a > 0, b > 0).

Xem đáp án » 07/09/2024 1,932

Câu 5:

Kích thước màn hình ti vi hình chữ nhật được xác định bởi độ dài đường chéo. Một loại ti vi có tỉ lệ hai cạnh màn hình là 4 : 3.

a) Gọi x (inch) là chiều rộng của màn hình ti vi. Viết công thức tính độ dài đường chéo (inch) của màn hình ti vi theo x.

b) Tính chiều rộng và chiều dài (theo centimét) của màn hình ti vi loại 40 inch.

Xem đáp án » 07/09/2024 949

Câu 6:

Chọn phương án đúng.

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

A. \(\sqrt { - 5{a^3}} = a\sqrt { - 5a} ,\) (a ℝ).

B. \(\sqrt { - 5{a^3}} = - a\sqrt {5a} ,\) (a ℝ).

C. \(\sqrt { - 5{a^3}} = - a\sqrt { - 5a} ,\) (a < 0).

D. \(\sqrt { - 5{a^3}} = - a\sqrt {5a} ,\) (a < 0).

Xem đáp án » 07/09/2024 303

Bình luận


Bình luận