Giải VTH Toán 9 KNTT Bài 8. Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia đáp án
26 người thi tuần này 4.6 221 lượt thi 10 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất đẳng thức có lời giải
Tổng hợp các bài toán thực tế ôn thi vào 10 Toán 9 có đáp án (Phần 2: Hình học)
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất phương trình bậc nhất một ẩn có lời giải
Đề ôn thi vào 10 môn Toán có đáp án (Mới nhất)- Đề số 1
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Ta có \(\sqrt {{a^2}{b^2}} = \sqrt {{a^2}} .\sqrt {{b^2}} = \left| a \right|\left| b \right| = \left| {ab} \right|\) (a, b tùy ý).
Do đó, khẳng định (2) và (4) là khẳng định không đúng.
Vậy số khẳng định đúng là 2.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Ta có: \(\sqrt { - 5{a^3}} = \sqrt { - 5a.{a^2}} = \sqrt { - 5a} .\sqrt {{a^2}} = \left| a \right|\sqrt { - 5a} \)
• Với a < 0, \(\left| a \right|\sqrt { - 5a} = - a\sqrt { - 5a} .\)
• Với a > 0, \(\left| a \right|\sqrt { - 5a} = a\sqrt { - 5a} .\)
Vậy khẳng định \(\sqrt { - 5{a^3}} = - a\sqrt { - 5a} ,\) (a < 0) là khẳng định đúng.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Ta có: \(\sqrt {64{a^4}{b^6}} = \sqrt {64} .\sqrt {{a^4}} .\sqrt {{b^6}} = \sqrt {{8^2}} .\sqrt {{{\left( {{a^2}} \right)}^2}} .\sqrt {{{\left( {{b^3}} \right)}^2}} \)
\[ = \left| 8 \right|.\left| {{a^2}} \right|.\left| {{b^3}} \right| = 8{a^2}\left| {{b^3}} \right|.\]
Vậy khẳng định đúng là \(\sqrt {64{a^4}{b^6}} = 8{a^2}{\left( { - b} \right)^3}.\)
Lời giải
a) \(\sqrt {12} .\left( {\sqrt {12} + \sqrt 3 } \right) = \sqrt {12} .\sqrt {12} + \sqrt {12} .\sqrt 3 \)
\( = \sqrt {{{12}^2}} + \sqrt {36} = 12 + 6 = 18.\)
b) \(\sqrt 8 .\left( {\sqrt {50} - \sqrt 2 } \right) = \sqrt 8 .\sqrt {50} - \sqrt 8 .\sqrt 2 \)
\( = \sqrt {400} - \sqrt {16} = 20 - 4 = 16.\)
c) \[{\left( {\sqrt 3 + \sqrt 2 } \right)^2} - 2\sqrt 6 \]
\[ = {\left( {\sqrt 3 } \right)^2} + {\left( {\sqrt 2 } \right)^2} + 2\sqrt 3 .\sqrt 2 - 2\sqrt 6 = 3 + 2 = 5.\]
Lời giải
\(\sqrt {2\left( {{a^2} - {b^2}} \right)} \cdot \sqrt {\frac{3}{{a + b}}} = \sqrt {2\left( {{a^2} - {b^2}} \right) \cdot \frac{3}{{a + b}}} \)
\( = \sqrt {2\left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right) \cdot \frac{3}{{a + b}}} = \sqrt {6\left( {a - b} \right)} .\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.