Dùng một dây thép dài \(60\)m uốn thành một khung có dạng như hình vẽ. Biết phần dưới là hình chữ nhật và phía trên là một tam giác đều. Diện tích lớn nhất của khung có giá trị bằng:
Quảng cáo
Trả lời:

Chọn B
Gọi hai cạnh của hình chữ nhật là \(x\) và \(y\) như hình vẽ
Khi đó chu vi của khung là \(\left( {x + 2y} \right) + 2x = 60 \Leftrightarrow y = 30 - \frac{3}{2}x\)

Suy ra diện tích của khung là: \(S = xy + \frac{{{x^2}\sqrt 3 }}{4} = x\left( {30 - 1,5x} \right) + \frac{{{x^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{6 - \sqrt 3 }}{4}{x^2} + 30x = f\left( x \right)\)
Dễ dàng suy ra được: \({S_{{\rm{max}}}} = {\rm{max}}\,f\left( x \right) = f\left( {\frac{{60}}{{6 - \sqrt 3 }}} \right) = \frac{{900}}{{6 - \sqrt 3 }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\)
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 38.500₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn môn Toán (Form 2025) ( 38.500₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Tốc độ bơm giảm từ phút 60 đến phút thứ 90.
B. Tốc độ bơm luôn giảm.
C. Tốc độ bơm tăng từ phút 0 đến phút thứ 75.
Lời giải
Chọn A
Xét hàm \(V' = \frac{9}{{10}}{t^2} - \frac{1}{{100}}{t^3}{\rm{ }}\left( {0 \le t \le 90} \right)\); \(V'' = \frac{9}{5}t - \frac{3}{{100}}{t^2} \Rightarrow V'' = 0{\rm{ khi }}t = 0,t = 60\)
Dựa vào bảng biến thiên ta có hàm số \(V'\) đồng biến trên \(\left( {0\, & ;60} \right)\) và nghịch biến trên \(\left( {60;\,90} \right)\)
Câu 2
A. Rộng \(\frac{{\sqrt {34} - 3\sqrt 2 }}{{16}}d\), dài \(\frac{{\sqrt {7 - \sqrt {17} } }}{4}d\)
B. Rộng \(\frac{{\sqrt {34} - 3\sqrt 2 }}{{15}}d\), dài \(\frac{{\sqrt {7 - \sqrt {17} } }}{4}d\)
C. Rộng \(\frac{{\sqrt {34} - 3\sqrt 2 }}{{14}}d\), dài \(\frac{{\sqrt {7 - \sqrt {17} } }}{4}d\)
Lời giải
Chọn A
Gọi chiều dài và chiều rộng của miếng phụ lần lượt là x, y. Đường kính của khúc gỗ là d, khi đó tiết diện ngang của thanh xà có độ dài cạnh là \(\frac{d}{{\sqrt 2 }}\) và \(0 < x < \frac{{d\left( {2 - \sqrt 2 } \right)}}{4},0 < y < \frac{d}{{\sqrt 2 }}\)
Theo đề Câu ta được hình chữ nhật ABCD như hình vẽ, theo định lý Pitago ta có:
\({\left( {2x + \frac{d}{{\sqrt 2 }}} \right)^2} + {y^2} = {d^2} \Leftrightarrow y = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\sqrt {{d^2} - 8{x^2} - 4\sqrt 2 x} \)
Do đó, miếng phụ có diện tích là: \(S\left( x \right) = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\sqrt {{d^2} - 8{x^2} - 4\sqrt 2 dx} \) với \(0 < x < \frac{{d\left( {2 - \sqrt 2 } \right)}}{4}\)
Bài toán trở thành tìm \(x\) để \(S\left( x \right)\) đạt giá trị lớn nhất.
Ta có: \(S'\left( x \right) = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\sqrt {{d^2} - 8{x^2} - 4\sqrt 2 dx} + \frac{{x\left( { - 8x - 2\sqrt 2 d} \right)}}{{\sqrt 2 \sqrt {{d^2} - 8{x^2} - 4\sqrt 2 dx} }}\)\( = \frac{{ - 16{x^2} - 6\sqrt 2 dx + {d^2}}}{{\sqrt 2 \sqrt {{d^2} - 8{x^2} - 4\sqrt 2 dx} }}\)
\(S'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow - 16{x^2} - 6\sqrt 2 dx + {d^2} = 0 \Leftrightarrow - 16{\left( {\frac{x}{d}} \right)^2} - 6\sqrt 2 \left( {\frac{x}{d}} \right) + 1 = 0 \Leftrightarrow x = \frac{{\sqrt {34} - 3\sqrt 2 }}{{16}}d\)
Vậy miếng phụ có kích thước \(x = \frac{{\sqrt {34} - 3\sqrt 2 }}{{16}}d,y = \frac{{\sqrt {7 - \sqrt {17} } }}{4}d\)
Câu 3
A. Rộng 6m, dài 12m, cao 8m. Tiền: 216 triệu
B. Rộng 6m, dài 12m, cao 8m. Tiền: 215 triệu
C. Rộng 6m, dài 12m, cao 8m. Tiền: 214 triệu
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.