Số tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = \sqrt {4{x^2} - x + 3} \) là
Quảng cáo
Trả lời:

Chọn đáp án A
TXĐ: \(D = \mathbb{R}\)
Gọi phương trình đường tiệm cận xiên là \(y = ax + b\).
Trường hợp 1:
\(a = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{f\left( x \right)}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\sqrt {4{x^2} - x + 3} }}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x\sqrt {4 - \frac{1}{x} + \frac{3}{{{x^2}}}} }}{x} = 2\)
\(b = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {f\left( x \right) - ax} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \sqrt {4{x^2} - x + 3} - 2x = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ - x + 3}}{{\sqrt {4{x^2} - x + 3} + 2x}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x\left( { - 1 + \frac{3}{x}} \right)}}{{x\left( {\sqrt {4 - \frac{1}{x} + \frac{3}{{{x^2}}}} + 2} \right)}} = - \frac{1}{4}\)
Khi đó phương trình đường tiệm cận xiên là \(y = 2x - \frac{1}{4}\).
Trường hợp 2:
\(a = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{f\left( x \right)}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\sqrt {4{x^2} - x + 3} }}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - x\sqrt {4 - \frac{1}{x} + \frac{3}{{{x^2}}}} }}{x} = - 2\)
\(b = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {f\left( x \right) - ax} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \sqrt {4{x^2} - x + 3} + 2x = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - x + 3}}{{\sqrt {4{x^2} - x + 3} - 2x}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x\left( { - 1 + \frac{3}{x}} \right)}}{{x\left( { - \sqrt {4 - \frac{1}{x} + \frac{3}{{{x^2}}}} - 2} \right)}} = \frac{1}{4}\)
Khi đó phương trình đường tiệm cận xiên là \(y = - 2x + \frac{1}{4}\).
Vậy đồ thị hàm số có hai đường tiệm cận xiên.
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
- 250+ Công thức giải nhanh môn Toán 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn môn Toán (Form 2025) ( 38.500₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
TH1: \(m = 0\)\( \Rightarrow y = \frac{1}{{f(x)}}\).
Đồ thị hàm số có một TCN \(y = 0\) và ba tiệm cận đứng nên \(m = 0\) không thoả mãn.
TH2: \(m < 0\)
Đồ thị hàm số không có TCN
Yêu cầu bài toán \( \Leftrightarrow f(x) = m\) có nghiệm, trong đó có đúng hai nghiệm thoả mãn \(1 + m{x^2} \ge 0\).
Mà \(m\)là số nguyên nên dựa vào đồ thị ta chỉ cần xét \[m \in \left\{ { - 2;\left. { - 1} \right\}} \right.\].
+ Với \(m = - 2 \Rightarrow y = \frac{{\sqrt {1 - 2{x^2}} }}{{f(x) + 2}}\). Khi đó \(f(x) = - 2\)có hai nghiệm \({x_1} = 0\;;{x_2} = a > 2\). Nghiệm \({x_2}\) không thoả mãn điều kiện \(1 - 2{x^2} \ge 0\)nên \(m = - 2\) không thoả mãn
+ Với \(m = - 1 \Rightarrow y = \frac{{\sqrt {1 - {x^2}} }}{{f(x) + 1}}\) Khi đó \(f(x) = - 1\) có hai nghiệm \({x_1} = b\; \in \left( { - 1;0} \right);{x_2} = c \in \left( {0;1} \right)\). Cả hai nghiệm đều thoả mãn điều kiện\(1 - {x^2} \ge 0\) nên \(m = - 1\) thoả mãn.
TH3: \(m > 0\). Khi đó \(1 + m{x^2} > 0,\forall x \in R\).
Đồ thị hàm số có một TCN \(y = 0\).
Yêu cầu bài toán \( \Leftrightarrow f(x) = m\)có đúng một nghiệm \(x \in R \Leftrightarrow m > 2\).
Vì \(m\)nguyên thuộc đoạn \(\left[ { - 100;100} \right] \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \in Z\\m \in \left[ {3;100} \right] \cup \left\{ { - 1} \right\}\end{array} \right.\)nên có \(99\)giá trị.
Đáp số : 99.
Lời giải
Ta có \(y = mx + 3 + \frac{{{m^2} + 1}}{{x - 1}}\), do đó \(\left( C \right)\) có tiệm cận xiên là \(\left( d \right)\): \(y = mx + 3\left( {m \ne 0} \right)\).
a Đúng.
Với \(m = 2\) thì \(\left( d \right)\) có phương trình là \(y = 2x + 3\).
b Đúng.
Ta có \(A\left( {1;4} \right) \in \left( d \right) \Leftrightarrow 4 = m + 3 \Leftrightarrow m = 1.\)(nhận)
c Đúng.
Giao điểm của \(\left( d \right)\) với hai trục tọa độ là \(M\left( {0;\,3} \right);\,N\left( { - \frac{3}{m};0} \right)\).
Diện tích tam giác vuông \(OMN\) là \(S = \frac{1}{2}OM.ON = \frac{1}{2}.3.\left| {\frac{3}{m}} \right| = \frac{9}{{2\left| m \right|}}\)
Ta có \(S = 9 \Leftrightarrow \frac{9}{{2\left| m \right|}} = 9 \Leftrightarrow \left| m \right| = \frac{1}{2} \Leftrightarrow m = \pm \frac{1}{2}\). (nhận)
Vậy có 2 đường thẳng \(\left( d \right)\) tạo với hai trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng 9.
d. Sai
Ta có \(d\left( {O;\left( d \right)} \right) = \sqrt 3 \Leftrightarrow \frac{3}{{\sqrt {{m^2} + 1} }} = \sqrt 3 \Leftrightarrow \sqrt {{m^2} + 1} = \sqrt 3 \Leftrightarrow {m^2} + 1 = 3 \Leftrightarrow m = \pm \sqrt 2 \).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.