Câu hỏi:

30/09/2025 47 Lưu

Để thiết kế một bể cá hình hộp chữ nhật có chiều cao là \(80\) cm, thể tích là \[12800\] cm3. Người thợ dùng loại kính để sử dụng làm mặt bên có giá thành \[70000\] VNĐ/m2 và loại kính đề làm mặt đáy có giá thành \[100000\] VNĐ/m2. Gọi\[x\]là chiều dài của đáy bể cá với\[\left( {x > 0,\,\,x\,(m)} \right)\];\[f\left( x \right)\]là hàm số xác định chi phí để hoàn thành bể cá. Xác định các đường tiệm cận của đồ thị hàm số\[f\left( x \right)\].......................

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Gọi\[y\]là chiều rộng của đáy bể cá \[\left( {y > 0,\,y\,(m)} \right)\] .

Ta có :\[0,8xy = 0,0128 \Rightarrow y = \frac{{0,016}}{x}\left( m \right)\].

Giá thành bể cá được xác định theo hàm số:

 \[f\left( x \right) = 2.0,8\left( {x + \frac{{0,016}}{x}} \right).70000 + 100000.x.\frac{{0,016}}{x}\] (VNĐ)

\[ \Rightarrow f\left( x \right) = 112000\left( {x + \frac{{0,016}}{x}} \right) + 1600\](VNĐ)

\[ \Rightarrow f\left( x \right) = 112000x + 1600 + \frac{{1792}}{x}\](VNĐ).

Ta có:

\[\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \left( {112000x + 1600 + \frac{{1792}}{x}} \right) =  + \infty \].

\[\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left[ {f\left( x \right) - (112000x + 1600)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{1792}}{x} = 0\]

Nên đồ thị hàm \[f\left( x \right)\] có tiệm cận đứng là \[x = 0\]; tiệm cận xiên là\[y = 112000x + 1600\].

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Ta có: \({f^2}(x) - 2f(x) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}f(x) = 0\,\,\,\,(1)\\f(x) = 2\,\,\,\,(2)\end{array} \right..\)

Cho hàm số bậc ba \(y = f(x)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Tìm số đường cận đứng của đồ thị hàm số \(y = g(x) = \frac{{(x + 1)({x^2} - 1)}}{{{f^2}(x) - 2f(x)}}\).  (ảnh 2)

Dựa vào đồ thị hàm số, ta thấy:

\((1)\,\)có nghiệm\({x_1} = a < - 1\) (nghiệm đơn) và \({x_2} = 1\) (nghiệm kép)\( \Rightarrow f(x) = k(x - a){(x - 1)^2}\left( {k \ne 0} \right)\)

\((2)\) có nghiệm ba nghiệm đơn \({x_3},{\rm{ }}{x_4},{\rm{ }}{x_5}\)với \[{x_3} = b < - 1 < {x_4} = 0 < 1 < {x_5} = c\] \( \Rightarrow f(x) - 2 = m(x - b)x(x - c){\rm{ }}\left( {m \ne 0} \right).\)

\( \Rightarrow \)Hàm số \(y = g(x)\)có tập xác định \[D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {a;\,b;\,0;\,1;\,c} \right\}\]

Tại các điểm \(x = a,{\rm{ }}x = b,{\rm{ }}x = 0,{\rm{ }}x = 1,{\rm{ }}x = c\) mẫu của \(g\left( x \right)\) nhận giá trị bằng \(0\)còn tử nhận các giá trị dương. Và do hàm số xác định trên \[D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {a;\,b;\,0;\,1;\,c} \right\}\]nên giới hạn một bên của hàm số \(y = g\left( x \right)\)tại các điểm \(x = a,{\rm{ }}x = b,{\rm{ }}x = 0,{\rm{ }}x = 1,{\rm{ }}x = c\) là các giới hạn vô cực. Do đó, đồ thị hàm số \(y = g\left( x \right)\)có 5 tiệm cận đứng, đó là các đường thẳng \(x = a,{\rm{ }}x = b,{\rm{ }}x = 0,{\rm{ }}x = 1,{\rm{ }}x = c\).

Vậy đồ thị hàm số \(y = g\left( x \right)\)có 5 tiệm cận đứng \(x = a,{\rm{ }}x = b,{\rm{ }}x = 0,{\rm{ }}x = 1,{\rm{ }}x = c\).

Câu 2

A. 2.                           
B. 3.                         
C. 0.                               
D. 1 .

Lời giải

Chọn đáp án A

TXĐ: \(D = \mathbb{R}\)

Gọi phương trình đường tiệm cận xiên là \(y = ax + b\).

Trường hợp 1:

\(a = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{f\left( x \right)}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\sqrt {4{x^2} - x + 3} }}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x\sqrt {4 - \frac{1}{x} + \frac{3}{{{x^2}}}} }}{x} = 2\)

\(b = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {f\left( x \right) - ax} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \sqrt {4{x^2} - x + 3} - 2x = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ - x + 3}}{{\sqrt {4{x^2} - x + 3} + 2x}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x\left( { - 1 + \frac{3}{x}} \right)}}{{x\left( {\sqrt {4 - \frac{1}{x} + \frac{3}{{{x^2}}}} + 2} \right)}} = - \frac{1}{4}\)

Khi đó phương trình đường tiệm cận xiên là \(y = 2x - \frac{1}{4}\).

Trường hợp 2:

\(a = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{f\left( x \right)}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\sqrt {4{x^2} - x + 3} }}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - x\sqrt {4 - \frac{1}{x} + \frac{3}{{{x^2}}}} }}{x} = - 2\)

\(b = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {f\left( x \right) - ax} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \sqrt {4{x^2} - x + 3} + 2x = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - x + 3}}{{\sqrt {4{x^2} - x + 3} - 2x}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x\left( { - 1 + \frac{3}{x}} \right)}}{{x\left( { - \sqrt {4 - \frac{1}{x} + \frac{3}{{{x^2}}}} - 2} \right)}} = \frac{1}{4}\)

Khi đó phương trình đường tiệm cận xiên là \(y = - 2x + \frac{1}{4}\).

Vậy đồ thị hàm số có hai đường tiệm cận xiên.

Câu 4

A. \[y = x + 2\].            
B. \[y = x - 2\].           
C. \[y = x + 1\].                             
D. \[y = x - 1\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. (1;2).                         
B. \(\left( {1;\,1} \right)\).            
C. \(\left( {1;\, - 1} \right)\).                       
D. \(\left( {1;\,0} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \[3\].                       
B. \[2\].                     
C. \[0\].                           
D. \(1\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP