Câu hỏi:

30/09/2025 22 Lưu

PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chonl. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12 Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Cho hàm số \(y = f(x)\)\[\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = 3\] \[\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f(x) = - 3\]. Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?

A. Đồ thị hàm số đã cho có hai tiệm cận ngang là các đường thẳng \(x = 3\) \(x = - 3\).
B. Đồ thị hàm số đã cho không có tiệm cận ngang.
C. Đồ thị hàm số đã cho có đúng một tiệm cận ngang.
D. Đồ thị hàm số đã cho có hai đường tiệm cận ngang là các đường thẳng \(y = 3\) \(y = - 3.\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Dựa vào định nghĩa đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số ta chọn đáp án  D.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Đúng

b) Sai

c) Đúng

d) Sai

a) \(y = \frac{{x + 1}}{{{x^2} - 2x + 6}}\).

TXĐ: \(D = \mathbb{R}\).

\({y^/} = \frac{{{x^2} - 2x + 6 - \left( {2x - 2} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{{{\left( {{x^2} - 2x + 6} \right)}^2}}} \Leftrightarrow {y^/} = \frac{{ - {x^2} - 2x + 8}}{{{{\left( {{x^2} - 2x + 6} \right)}^2}}}.\)

Suy ra \({y^/} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 4\\x = 2\end{array} \right..\) Bảng biến thiên

 Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{x + 1}}{{{x^2} - 2x + 6}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\).  a) [NB]. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {0;1} \right)\) (ảnh 1)

Dựa vào bảng biến thiên ta có hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - 4;2} \right)\). Vậy câu a) đúng.

b) Từ bảng biến thiên suy ra hàm số đạt cực đại tại \(x = 2\). Vậy câu b) sai.

c) \({y^/} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 4;\,y = \frac{{ - 1}}{{10}}\\x = 2;\,\,y = \frac{1}{2}\end{array} \right.\).

Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị \(A\left( { - 4;\,\frac{{ - 1}}{{10}}} \right)\) và \(B\left( {2;\,\frac{1}{2}} \right)\) là \(\left( \Delta  \right):x - 10y + 3 = 0.\) Theo giả thiết, do \(d \bot \Delta \) nên \(1.\left( {2m + 3} \right) - 10.m = 0 \Leftrightarrow m = \frac{3}{8}.\) Vậy câu c) đúng.

d) Đặt \[t = \cos x - \sqrt 3 \sin x + 1 \Leftrightarrow t = 2\left( {\frac{1}{2}.\cos x - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\sin x} \right) + 1 \Leftrightarrow t = 2\cos \left( {x + \frac{\pi }{3}} \right) + 1\]; \(t \in \left[ { - 1;3} \right].\)Ta có \(g\left( t \right) = f\left( t \right) + {m^2} = \frac{{t + 1}}{{{t^2} - 2t + 6}} + {m^2},\,\,\,t \in \left[ { - 1;3} \right] \Rightarrow {g^/}\left( t \right) = \frac{{ - {t^2} - 2t + 8}}{{{{\left( {{t^2} - 2t + 6} \right)}^2}}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t =  - 4\,\left( l \right)\\t = 2\,\left( n \right)\end{array} \right..\) Ta tính được \(g\left( { - 1} \right) = {m^2},\,\,\,g\left( 2 \right) = \frac{1}{2} + {m^2},\,\,f\left( 3 \right) = \frac{4}{9} + {m^2}.\) Do đó \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;3} \right]} f\left( t \right) = {m^2} + \frac{1}{2}.\) Theo giả thiết, \({m^2} + \frac{1}{2} > 5 \Leftrightarrow {m^2} > \frac{9}{2} \Leftrightarrow m \in \left( { - \infty ; - \frac{{3\sqrt 2 }}{2}} \right) \cup \left( {\frac{{3\sqrt 2 }}{2}; + \infty } \right).\) Kết hợp với \(m\) là số nguyên và \(m \in \left[ { - 2;2028} \right]\) ta suy ra có \(2026\) giá trị \(m\) thỏa mãn yêu cầu bài toán. Vậy câu d) sai.

Câu 2

PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{x - 2}}\) có đồ thị là \(\left( C \right)\).

a) [NB]. Đồ thị \(\left( C \right)\) có đường tiệm cận đứng \(x = 2\).

b) [TH]. Đồ thị \(\left( C \right)\) nhận điểm \(I\left( {1;1} \right)\) làm tâm đối xứng.

c) [VD]. Đường thẳng đường thẳng \(d:y = x - 1\) cắt đồ thị \(\left( C \right)\) tại \(2\) điểm phân biệt có độ dài bằng \(4\sqrt 5 .\)

d) [VDC]. Gọi \(M\) là điểm bất kì thuộc đồ thị \(\left( C \right)\). Khi đó tổng khoảng cách từ điểm \(M\) đến hai đường tiệm cận của đồ thị \(\left( C \right)\) đạt giá trị nhỏ nhất bằng \(4.\)

Lời giải

a) Đúng

b) Sai

c) Sai

d) Đúng

a) Đồ thị \(\left( C \right)\) có đường tiệm cận đứng \(x = 2\). Vậy câu a) đúng.

b) Đồ thị \(\left( C \right)\) nhận giao điểm \(2\) đường tiệm cận là \(x = 2\) và \(y = 1\) là tâm đối xứng. Dẫn đến \(I\left( {2;1} \right)\)là tâm đối xứng của đồ thị \(\left( C \right)\). Vậy câu b) sai.

c) Phương trình hoành độ giao điểm \(\frac{{x + 2}}{{x - 2}} = x - 1\,\,\left( {x \ne 2} \right) \Leftrightarrow x + 2 = \left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\) \( \Leftrightarrow {x^2} - 4x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0 \Rightarrow y =  - 1\\x = 4 \Rightarrow y = 3\end{array} \right.\). Từ đó, \(A\left( {0; - 1} \right),\,\,\,B\left( {4;3} \right).\) Dẫn đến \(AB = \sqrt {{4^2} + {4^2}}  = 4\sqrt 2 .\) Vậy câu c) sai.

d) Ta có \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right) \in \left( C \right) \Rightarrow M\left( {{x_0};1 + \frac{4}{{{x_0} - 2}}} \right)\)

Khoảng cách từ \(M\) đến tiệm cận đứng: \({d_1} = \left| {{x_0} - 2} \right|\).

Khoảng cách từ \(M\) đến tiệm cận ngang: \({d_2} = \left| {{y_0} - 1} \right| = \left| {1 + \frac{4}{{{x_0} - 2}} - 1} \right| = \frac{4}{{\left| {{x_0} - 2} \right|}}\).

\[{d_1} + {d_2} = \left| {{x_0} - 2} \right| + \frac{4}{{\left| {{x_0} - 2} \right|}} \ge 2\sqrt {\left| {{x_0} - 2} \right|.\frac{4}{{\left| {{x_0} - 2} \right|}}} \]

\[ \Rightarrow min\left( {{d_1} + {d_2}} \right) = 4\]\[ \Leftrightarrow \left| {{x_0} - 2} \right| = \frac{4}{{\left| {{x_0} - 2} \right|}}\]\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_0} = 4 \Rightarrow {y_0} = 3\\{x_0} = 0 \Rightarrow {y_0} =  - 1\end{array} \right.\]. Vậy câu d) đúng.