Câu hỏi:

30/09/2025 5 Lưu

\Cho hàm số \(y = f(x)\) xác định trên \(R\backslash \left\{ { - 1;1} \right\}\), liên tục trên mỗi khoảng xác định và có bảng biến thiên như sau
Hỏi đồ thị hàm số có bao nhiêu tiệm cận ngang? (ảnh 1)
Hỏi đồ thị hàm số có bao nhiêu tiệm cận ngang?

A. \(0\)                       
B. \(1\).                     
C. \(2\)                            
D. \(4\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn C vì nhìn bảng biến thiên thấy ngay đồ thị có tiệm cận ngang \(y = - 2\)\(y = 2\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Sai

b) Sai

c) Đúng

d) Đúng

a) Đồ thị \(\left( C \right)\) có \(2\) đường tiệm cận đứng và \(x =  - 1\) và \(x =  - 5\). Vậy câu a) sai.

b) Ta có \[\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left[ {\frac{{{x^2} - 6x + 5}}{{{x^2} + 6x + 5}} - x} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{ - {x^3} - 5{x^2} - 11x + 5}}{{{x^2} + 6x + 5}} =  + \infty \] và \[\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left[ {\frac{{{x^2} - 6x + 5}}{{{x^2} + 6x + 5}} - x} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{ - {x^3} - 5{x^2} - 11x + 5}}{{{x^2} + 6x + 5}} =  - \infty \]. Dẫn đến \(y = x\) không là tiệm cận xiên của đồ thị \(\left( C \right)\).Vậy câu b) sai.

c) Đặt \(t = 6 - 4{\sin ^2}x \Rightarrow 2 \le t \le 6.\) Từ đó \[y = \frac{{{t^2} - 6t + 5}}{{{t^2} + 6t + 5}}\], với \(t \in \left[ {2;6} \right].\)

Ta có \[{y^/} = \frac{{12{t^2} - 60}}{{{{\left( {{t^2} + 6t + 5} \right)}^2}}}.\] Xét \[{y^/} = 0 \Leftrightarrow 12{t^2} - 60 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t =  - \sqrt 5 \,\,\left( l \right)\\t = \sqrt 5 \,\,\,\,\left( n \right)\end{array} \right.\]

\(y\left( 2 \right) = \frac{{ - 1}}{7},y\left( {\sqrt 5 } \right) = \frac{{3\sqrt 5  - 7}}{2},y\left( 6 \right) = \frac{5}{{77}}.\) Suy ra \(M = \frac{5}{{77}};\,\,\,\,m = \frac{{3\sqrt 5  - 7}}{2}\) hay \(77M + 2m = 3\sqrt 5  - 2.\) Vậy câu c) đúng.

d) \[h\left( x \right) = g\left( {\frac{{{x^2} - 6x + 5}}{{{x^2} + 6x + 5}}} \right) \Rightarrow {h^/}\left( x \right) = \frac{{12{x^2} - 60}}{{{{\left( {{x^2} + 6x + 5} \right)}^2}}}.{g^/}\left( {\frac{{{x^2} - 6x + 5}}{{{x^2} + 6x + 5}}} \right)\]

Xét \[{h^/}\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\frac{{12{x^2} - 60}}{{{{\left( {{x^2} + 6x + 5} \right)}^2}}} = 0\left( 1 \right)\\{g^/}\left( {\frac{{{x^2} - 6x + 5}}{{{x^2} + 6x + 5}}} \right) = 0\left( 2 \right)\end{array} \right.\]

\[\left( 1 \right) \Leftrightarrow 12{x^2} - 60 = 0 \Leftrightarrow x =  \pm \sqrt 5 .\]

Dựa vào đồ thị của hàm số \[y = {g^/}\left( x \right)\] ta có \[\left( 2 \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\frac{{{x^2} - 6x + 5}}{{{x^2} + 6x + 5}} =  - 1\,\,\,\left( 3 \right)\\\frac{{{x^2} - 6x + 5}}{{{x^2} + 6x + 5}} = 1\,\,\,\left( 4 \right)\\\frac{{{x^2} - 6x + 5}}{{{x^2} + 6x + 5}} = 4\,\,\,\left( 5 \right)\end{array} \right.\]

Giải \[\left( 3 \right)\]: \[\frac{{{x^2} - 6x + 5}}{{{x^2} + 6x + 5}} =  - 1 \Rightarrow {x^2} - 6x + 5 =  - {x^2} - 6x - 5 \Leftrightarrow 2{x^2} + 10 = 0\] (vô nghiệm)

Giải \[\left( 4 \right)\]: \[\frac{{{x^2} - 6x + 5}}{{{x^2} + 6x + 5}} = 1 \Rightarrow {x^2} - 6x + 5 = {x^2} + 6x + 5 \Leftrightarrow x = 0\,\left( n \right)\].

Giải \[\left( 5 \right)\]: \[\frac{{{x^2} - 6x + 5}}{{{x^2} + 6x + 5}} = 4 \Rightarrow {x^2} - 6x + 5 = 4{x^2} + 24x + 20 \Leftrightarrow 3{x^2} + 30x + 15 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 5 + 2\sqrt 5 \,\,\left( n \right)\\x =  - 5 - 2\sqrt 5 \,\,\left( n \right)\end{array} \right.\]

Dẫn đến hàm số \[y = h\left( x \right)\] có \(5\) điểm cực trị. Vậy câu d) đúng.

Lời giải

a) Đúng

b) Sai

c) Đúng

d) Sai

a) \(y = \frac{{x + 1}}{{{x^2} - 2x + 6}}\).

TXĐ: \(D = \mathbb{R}\).

\({y^/} = \frac{{{x^2} - 2x + 6 - \left( {2x - 2} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{{{\left( {{x^2} - 2x + 6} \right)}^2}}} \Leftrightarrow {y^/} = \frac{{ - {x^2} - 2x + 8}}{{{{\left( {{x^2} - 2x + 6} \right)}^2}}}.\)

Suy ra \({y^/} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 4\\x = 2\end{array} \right..\) Bảng biến thiên

 Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{x + 1}}{{{x^2} - 2x + 6}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\).  a) [NB]. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {0;1} \right)\) (ảnh 1)

Dựa vào bảng biến thiên ta có hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - 4;2} \right)\). Vậy câu a) đúng.

b) Từ bảng biến thiên suy ra hàm số đạt cực đại tại \(x = 2\). Vậy câu b) sai.

c) \({y^/} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 4;\,y = \frac{{ - 1}}{{10}}\\x = 2;\,\,y = \frac{1}{2}\end{array} \right.\).

Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị \(A\left( { - 4;\,\frac{{ - 1}}{{10}}} \right)\) và \(B\left( {2;\,\frac{1}{2}} \right)\) là \(\left( \Delta  \right):x - 10y + 3 = 0.\) Theo giả thiết, do \(d \bot \Delta \) nên \(1.\left( {2m + 3} \right) - 10.m = 0 \Leftrightarrow m = \frac{3}{8}.\) Vậy câu c) đúng.

d) Đặt \[t = \cos x - \sqrt 3 \sin x + 1 \Leftrightarrow t = 2\left( {\frac{1}{2}.\cos x - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\sin x} \right) + 1 \Leftrightarrow t = 2\cos \left( {x + \frac{\pi }{3}} \right) + 1\]; \(t \in \left[ { - 1;3} \right].\)Ta có \(g\left( t \right) = f\left( t \right) + {m^2} = \frac{{t + 1}}{{{t^2} - 2t + 6}} + {m^2},\,\,\,t \in \left[ { - 1;3} \right] \Rightarrow {g^/}\left( t \right) = \frac{{ - {t^2} - 2t + 8}}{{{{\left( {{t^2} - 2t + 6} \right)}^2}}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t =  - 4\,\left( l \right)\\t = 2\,\left( n \right)\end{array} \right..\) Ta tính được \(g\left( { - 1} \right) = {m^2},\,\,\,g\left( 2 \right) = \frac{1}{2} + {m^2},\,\,f\left( 3 \right) = \frac{4}{9} + {m^2}.\) Do đó \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;3} \right]} f\left( t \right) = {m^2} + \frac{1}{2}.\) Theo giả thiết, \({m^2} + \frac{1}{2} > 5 \Leftrightarrow {m^2} > \frac{9}{2} \Leftrightarrow m \in \left( { - \infty ; - \frac{{3\sqrt 2 }}{2}} \right) \cup \left( {\frac{{3\sqrt 2 }}{2}; + \infty } \right).\) Kết hợp với \(m\) là số nguyên và \(m \in \left[ { - 2;2028} \right]\) ta suy ra có \(2026\) giá trị \(m\) thỏa mãn yêu cầu bài toán. Vậy câu d) sai.

Câu 4

PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{x - 2}}\) có đồ thị là \(\left( C \right)\).

a) [NB]. Đồ thị \(\left( C \right)\) có đường tiệm cận đứng \(x = 2\).

b) [TH]. Đồ thị \(\left( C \right)\) nhận điểm \(I\left( {1;1} \right)\) làm tâm đối xứng.

c) [VD]. Đường thẳng đường thẳng \(d:y = x - 1\) cắt đồ thị \(\left( C \right)\) tại \(2\) điểm phân biệt có độ dài bằng \(4\sqrt 5 .\)

d) [VDC]. Gọi \(M\) là điểm bất kì thuộc đồ thị \(\left( C \right)\). Khi đó tổng khoảng cách từ điểm \(M\) đến hai đường tiệm cận của đồ thị \(\left( C \right)\) đạt giá trị nhỏ nhất bằng \(4.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(y = \frac{1}{5}\).  
B. \(x = \frac{1}{5}\). 
C. \(y = \frac{{16}}{5}\).          
D. \[x = \frac{{16}}{5}\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP