Cho hàm số \[y = \frac{{2x}}{{x + 2}}\] có đồ thị \[\left( C \right)\] và điểm \[M\left( {{x_0};{y_0}} \right) \in \left( C \right)\] \[\left( {{x_0} \ne 0} \right)\]. Xét tính đúng - sai của các phát biểu sau:
a) Tập xác định của hàm số trên là \(\mathbb{R}\).
b) Đồ thị hàm số \[\left( C \right)\] nhận đường thẳng \[y = 2\] là tiệm cận ngang.
c) Hàm số nghịch biến trên \[\left( { - \infty ; - 2} \right)\] và \[\left( { - 2; + \infty } \right)\].
d) Khi khoảng cách từ \[I\left( { - 2;2} \right)\] đến tiếp tuyến của \[\left( C \right)\] tại \[M\] là lớn nhất thì \[2{x_0} + {y_0} = - 4\].
Cho hàm số \[y = \frac{{2x}}{{x + 2}}\] có đồ thị \[\left( C \right)\] và điểm \[M\left( {{x_0};{y_0}} \right) \in \left( C \right)\] \[\left( {{x_0} \ne 0} \right)\]. Xét tính đúng - sai của các phát biểu sau:
a) Tập xác định của hàm số trên là \(\mathbb{R}\).
b) Đồ thị hàm số \[\left( C \right)\] nhận đường thẳng \[y = 2\] là tiệm cận ngang.
c) Hàm số nghịch biến trên \[\left( { - \infty ; - 2} \right)\] và \[\left( { - 2; + \infty } \right)\].
d) Khi khoảng cách từ \[I\left( { - 2;2} \right)\] đến tiếp tuyến của \[\left( C \right)\] tại \[M\] là lớn nhất thì \[2{x_0} + {y_0} = - 4\].
Quảng cáo
Trả lời:

a) Tập xác định của hàm số trên là \(\mathbb{R}\). Mệnh đề sai.
Vì tập xác định của hàm số là \[D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 2} \right\}\].
b) Đồ thị hàm số \[\left( C \right)\] nhận đường thẳng \[y = 2\] là tiệm cận ngang. Mệnh đề đúng.
Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{2x}}{{x + 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{2}{{1 + \frac{2}{x}}} = 2\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{2x}}{{x + 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{2}{{1 + \frac{2}{x}}} = 2\) nên \(y = 2\)là phương trình đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
c) Hàm số nghịch biến trên \[\left( { - \infty ; - 2} \right)\] và \[\left( { - 2; + \infty } \right)\]. Mệnh đề sai.
Ta có: \(y' = \frac{4}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\).
\(y' > 0,\,\forall x \ne - 2\) nên hàm số đồng biến trên \[\left( { - \infty ; - 2} \right)\] và \[\left( { - 2; + \infty } \right)\].
d) Khi khoảng cách từ \[I\left( { - 2;2} \right)\] đến tiếp tuyến của \[\left( C \right)\] tại \[M\] là lớn nhất thì \[2{x_0} + {y_0} = - 4\]. Mệnh đề đúng.
Phương trình tiếp tuyến của \[\left( C \right)\] tại \[M\] có dạng \[d:y = y'\left( {{x_0}} \right).\left( {x - {x_0}} \right) + {y_0}\].
Ta có \[M\left( {{x_0};{y_0}} \right) \in \left( C \right)\]\[ \Rightarrow {y_0} = \frac{{2{x_0}}}{{{x_0} + 2}}\]
Lại có \[y' = \frac{4}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\]\[ \Rightarrow y'\left( {{x_0}} \right) = \frac{4}{{{{\left( {{x_0} + 2} \right)}^2}}}\].
Do đó \[d:y = \frac{4}{{{{\left( {{x_0} + 2} \right)}^2}}}.\left( {x - {x_0}} \right) + \frac{{2{x_0}}}{{{x_0} + 2}}\]
\[ \Rightarrow d:y{\left( {{x_0} + 2} \right)^2} = 4x - 4{x_0} + 2{x_0}\left( {{x_0} + 2} \right)\]\[ \Rightarrow d:4x - {\left( {{x_0} + 2} \right)^2}y + 2x_0^2 = 0\]
\[ \Rightarrow d\left( {I;d} \right) = \frac{{\left| { - 8 - 2{{\left( {{x_0} + 2} \right)}^2} + 2x_0^2} \right|}}{{\sqrt {{4^2} + {{\left( {{x_0} + 2} \right)}^4}} }}\]\[ = \frac{{\left| { - 16 - 8{x_0}} \right|}}{{\sqrt {{{\left( {{x_0} + 2} \right)}^4} + 16} }}\]\[ = \frac{8}{{\sqrt {{{\left( {{x_0} + 2} \right)}^2} + \frac{{16}}{{{{\left( {{x_0} + 2} \right)}^2}}}} }}\].
Áp dụng bất đẳng thức Côsi ta có
\[{\left( {{x_0} + 2} \right)^2} + \frac{{16}}{{{{\left( {{x_0} + 2} \right)}^2}}} \ge 2\sqrt {{{\left( {{x_0} + 2} \right)}^2}.\frac{{16}}{{{{\left( {{x_0} + 2} \right)}^2}}}} = 8 > 0\]\[ \Rightarrow d\left( {I;d} \right) \le 1\].
Dấu “\[ = \]” xảy ra \[ \Leftrightarrow {\left( {{x_0} + 2} \right)^2} = \frac{{16}}{{{{\left( {{x_0} + 2} \right)}^2}}}\]\[ \Leftrightarrow {\left( {{x_0} + 2} \right)^2} = 4\]\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_0} = 0\\{x_0} = - 4\end{array} \right.\]
Bài ra \[{x_0} \ne 0\] nên \[{x_0} = - 4 \Rightarrow {y_0} = 4 \Rightarrow 2{x_0} + {y_0} = - 4\].
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Ta có \(f'\left( x \right) = \frac{{ - 5}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} < 0,\forall x \ne 2\).
Vậy số điểm cực trị của hàm số là \(0\).
Lời giải
Ta có : \(h = x\,\,\left( {cm} \right)\) là đường cao hình hộp
Vì tấm nhôm được gấp lại tạo thành hình hộp nên cạnh đáy của hình hộp là \(12 - 2x\,\,\left( {cm} \right)\)
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\12 - 2x > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > 0\\x < 6\end{array} \right. \Leftrightarrow x \in \left( {0;6} \right)\)
Thể tích của hình hộp là: \[V = x{\left( {12 - 2x} \right)^2}\]
Xét hàm số\[y = x{\left( {12 - 2x} \right)^2}\,,\,x \in \left( {0;6} \right)\]
Ta có \(y' = {\left( {12 - 2x} \right)^2} - 4x\left( {12 - 2x} \right) = \left( {12 - 2x} \right)\left( {12 - 6x} \right)\) ;
\(y' = 0 \Leftrightarrow \left( {12 - 2x} \right).\left( {12 - 6x} \right) = 0 \Leftrightarrow x = 2\)(nhận) hoặc \(x = 6\)(loại).
Suy ra giá trị lớn nhất của hàm số là \(y\left( 2 \right) = 128\).
Vậy \(x = 2\)(cm) thì thể tích hộp là lớn nhất
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.