Câu hỏi:

30/09/2025 51 Lưu

Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau.

a) Đồ thị hàm số \[y = {x^3} - 3{x^2} + 3x - 2\] cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng \( - 2\).

b) Đồ thị hàm số \[y = \frac{{2x - 3}}{{x - 1}}\]nhận đường thẳng \[x = 2\] làm tiệm cận đứng.

c) Đồ thị hàm số \[y = \frac{{{x^2} + 2x - 2}}{{x - 1}}\]  có tiệm cận xiên là đường thẳng \[y = x + 2\].

d) Đồ thị hàm số \[y = \frac{{{x^2} + 2x - 2}}{{x - 1}}\] nhận trung điểm đoạn nối hai điểm cực trị làm tâm đối xứng.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Đúng.

Do đồ thị hàm số \[y = {x^3} - 3{x^2} + 3x - 2\] cắt trục tung tại điểm có hoành độ bằng 0 nên tung độ bằng \( - 2\).

b) Sai.

 Do \[\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{2x - 3}}{{x - 1}} =  - \infty ,\,\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{2x - 3}}{{x - 1}} =  + \infty \] nên đồ thị hàm số \[y = \frac{{2x - 3}}{{x - 1}}\]nhận đường thẳng \[x = 1\] làm tiệm cận đứng.

c) Sai.

Do \[a = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{{x^2} + 2x - 2}}{{{x^2} - x}} = 1\] và \[b = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( {\frac{{{x^2} + 2x - 2}}{{x - 1}} - x} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{3x - 2}}{{x - 1}} = 3\]. Suy ra đường thẳng \[y = x + 3\] là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.

d) Đúng.

Ta có: \[y' = \frac{{{x^2} - 2x}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\]. \[y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\end{array} \right.\].

Bảng biến thiên:

Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau.  a) Đồ thị hàm số \[y = {x^3} - 3{x^2} + 3x - 2\] cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng \( - 2\). (ảnh 1)

+    Căn cứ bảng biến thiên:

       Điểm cực tiểu của đồ thị hàm số là \[\left( {2;\,6} \right)\].

Điểm cực đại của đồ thị hàm số là \[\left( {0;\,2} \right)\].

Trung điểm đoạn nối hai điểm cực trị có toạ độ \[\left( {1;\,4} \right)\].

             +     \[\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{{x^2} + 2x - 2}}{{x - 1}} =  + \infty ,\,\,\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{{x^2} + 2x - 2}}{{x - 1}} =  - \infty \]nên \[x = 1\] là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

      Theo c)\[y = x + 3\] là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.

      Tâm đối xứng của đồ thị hàm số là giao của hai đường tiệm cận có toạ độ \[\left( {1;\,4} \right)\].

+    Vậy đồ thị hàm số \[y = \frac{{{x^2} + 2x - 2}}{{x - 1}}\]  nhận trung điểm đoạn nối hai điểm cực trị làm tâm đối xứng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Ta có  \(y' = 3{x^2} - 3\);   \(y' = 0 \Leftrightarrow x =  \pm 1\).

\(f\left( 0 \right) = 2;f\left( 1 \right) = 0\). Vậy \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {0\,;\,1} \right]} y = 0\).

Chọn ĐÚNG.

b) Ta có \(y' = 3{x^2} - 3\); \(y' = 0 \Leftrightarrow x =  \pm 1\).

\(f\left( 0 \right) = 2;f\left( 1 \right) = 0;f\left( 2 \right) = 4\). Vậy \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {0\,;\,2} \right]} y = f\left( 1 \right)\).

Chọn SAI.

c) Ta có \(y' = 3{x^2} - 3\); \(y' = 0 \Leftrightarrow x =  \pm 1\).

\(f\left( 0 \right) = 2;f\left( 1 \right) = 0;f\left( { - 1} \right) = 4\). Suy ra \(\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1\,;\,0} \right]} y = 2;\mathop {\max }\limits_{\left[ {0\,;\,1} \right]} y = 2\). Vậy \(\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1\,;\,0} \right]} y + \mathop {\max }\limits_{\left[ {0\,;\,1} \right]} y = 4\).

Chọn ĐÚNG.

d) Xét hàm số \(g\left( x \right) = \frac{1}{y} = \frac{1}{{{x^3} - 3x + 2}}\) trên \(\left[ {\frac{{ - 3}}{2};0} \right]\), ta có:

\(g'\left( x \right) = \frac{{3{x^2} - 3}}{{{{\left( {{x^3} - 3x + 2} \right)}^2}}}\); \(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 1\\x = 1\end{array} \right.\).

\(g\left( { - 1} \right) = \frac{1}{4}\); \(g\left( { - \frac{3}{2}} \right) = \frac{8}{{25}}\); \(g\left( 0 \right) = \frac{1}{2}\).

Vậy \(\mathop {\min }\limits_{\left[ { - \frac{3}{2};0} \right]} \frac{1}{y} = \frac{1}{4}\).

Chọn SAI.

Lời giải

Tập xác định \(D = \mathbb{R}\).

\(y' = f'(x) = 4{x^3} - 4x\).

Cho \(y' = 0 \Leftrightarrow x =  - 1 \vee x = 0 \vee x = 1.\)

Ta có bảng biến thiên:

ho hàm số \(y = f(x) = {x^4} - 2{x^2} - 5\). Các khẳng định sau là đúng hay sai ?  a) Hàm số có 3 điểm cực trị. (ảnh 1)

Từ bảng biến thiên ta thấy

a)    Đúng.

b)    Sai.

c)    Sai.

d)    Đúng.Ta có

\[\begin{array}{l}f(2x) = 16{x^4} - 8{x^2} - 5\\ \Rightarrow f'(2x) = 64{x^3} - 16x\end{array}\]

Cho \(f'(2x) = 0 \Leftrightarrow x = \frac{{ - 1}}{2} \vee x = 0 \vee x = \frac{1}{2}\)

Ta có bảng biến thiên sau:

ho hàm số \(y = f(x) = {x^4} - 2{x^2} - 5\). Các khẳng định sau là đúng hay sai ?  a) Hàm số có 3 điểm cực trị. (ảnh 2)
Ta thấy hàm \(y = f(x)\) và \[y = f(2x)\] đều đạt cực đại tại \(x = 0\).

Câu 5

A. \(y = {x^3} - 2024x\).                           
B. \(y = - {x^3} + 3x\).
C. \(y = {x^3} - 3{x^2} + 2024\).             
D. \(y = - {x^3} + 3{x^2} - 2\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(y = \frac{{x + 2}}{{x + 1}}\).           
B. \(y = \frac{{{x^2} - 2x + 2}}{{x + 1}}\).
C. \(y = {x^2} - 2x + 2\).                           
D. \(y = \frac{{{x^2} + 2x + 2}}{{x + 1}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP