Câu hỏi:

28/10/2025 10 Lưu

Cho hai biểu thức \(A = \frac{{\sqrt x  + 4}}{{\sqrt x  - 1}}\) và \(B = \frac{{3\sqrt x  + 1}}{{x + 2\sqrt x  - 3}} - \frac{2}{{\sqrt x  + 3}}\) với \(x \ge 0,x \ne 1\).

1) Tính giá trị của biểu thức \(A\) khi \(x = 9\).

2) Chứng minh \(B = \frac{1}{{\sqrt x  - 1}}\).

3) Tìm tất cả giá trị của \(x\) để \(\frac{A}{B} \ge \frac{x}{4} + 5\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

1)

Tính giá trị của biểu thức \[A\] khi \[x = 9\].

Với \(x = 9\)(thỏa mãn điều kiện) thay vào \[A\] ta có:

\(A = \frac{{\sqrt 9  + 4}}{{\sqrt 9  - 1}}\)

\( = \frac{{3 + 4}}{{3 - 1}} = \frac{7}{2}\).

2)

Chứng minh \(B = \frac{1}{{\sqrt x  - 1}}\).

Với \(x \ge 0,x \ne 1\), ta có:

\(B = \frac{{3\sqrt x  + 1}}{{x + 2\sqrt x  - 3}} - \frac{2}{{\sqrt x  + 3}}\)

\( = \frac{{3\sqrt x  + 1}}{{\left( {\sqrt x  - 1} \right)\left( {\sqrt x  + 3} \right)}} - \frac{2}{{\sqrt x  + 3}}\)

\[ = \frac{{3\sqrt x  + 1 - 2\left( {\sqrt x  - 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x  - 1} \right)\left( {\sqrt x  + 3} \right)}}\].

\[ = \frac{{\sqrt x  + 3}}{{\left( {\sqrt x  - 1} \right)\left( {\sqrt x  + 3} \right)}}\]

\[ = \frac{1}{{\sqrt x  - 1}}\].

3)

Tìm tất cả giá trị của \(x\) để \(\frac{A}{B} \ge \frac{x}{4} + 5\).

Với \(x \ge 0;x \ne 1;x \ne 3\) ta có:

\(\frac{A}{B} = \frac{{\sqrt x  + 4}}{{\sqrt x  - 1}}:\frac{1}{{\sqrt x  - 1}} = \sqrt x  + 4\)

\(\frac{A}{B} \ge \frac{x}{4} + 5 \Leftrightarrow \sqrt x  + 4 \ge \frac{x}{4} + 5 \Leftrightarrow \frac{x}{4} - \sqrt x  + 1 \le 0\)

\( \Leftrightarrow x - 4\sqrt x  + 4 \le 0\)

\( \Leftrightarrow {\left( {\sqrt x  - 2} \right)^2} \le 0\)

Mà \({\left( {\sqrt x  - 2} \right)^2} \ge 0\) với mọi \(x\) thỏa mãn điều kiện xác định

\( \Rightarrow {\left( {\sqrt x  - 2} \right)^2} \le 0 \Leftrightarrow \sqrt x  - 2 = 0\)

\( \Leftrightarrow \sqrt x  = 2 \Leftrightarrow x = 4\) (thỏa mãn điều kiện)

Vậy \(x = 4\) thì \(\frac{A}{B} \ge \frac{x}{4} + 5\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Nửa chu vi là: \(28:2 = 14\) (m).

Gọi chiều dài mảnh đất là \(x\) (mét). Điều kiện: \(0 < x < 14\).

Chiều rộng mảnh đất là \(14 - x\) (mét).

Ta có chiều dài lớn hơn chiều rộng nên \(x > 14 - x \Rightarrow x > 7\).

Vì độ dài đường chéo là 10 mét nên ta có phương trình: \({x^2} + {\left( {14 - x} \right)^2} = {10^2}\)

\( \Leftrightarrow 2{x^2} - 28x + 196 = 100\)

\( \Leftrightarrow {x^2} - 14x + 48 = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 8 > 7\,\,(tm)\\x = 6 < 7\,\,(l)\end{array} \right.\).

Vậy chiều dài mảnh đất là 8 mét, chiều rộng là \(14 - 8 = 6\) (mét).

Lời giải

Điều kiện: \[0 \le x \le 1\].

Dùng: \[\sqrt a  + \sqrt b  \ge \sqrt {a + b} ,\forall a,b \ge 0\].

Ta có:

\[\left\{ \begin{array}{l}\sqrt {1 - x}  + \sqrt x  \ge \sqrt {1 - x + x}  = 1\\\sqrt {1 + x}  + \sqrt x  \ge 1 + 0 = 1\end{array} \right.\]

\[ \Rightarrow P \ge 2\].

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(x = 0\).

Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P\) là 2.

0,5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP