a) Vẽ đồ thị \(\left( P \right)\) của hàm số \[y = {x^2}\] và đường thẳng \(\left( D \right):y = x + 2\) trên cùng một hệ trục toạ độ.
b) Tìm toạ độ các giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(\left( D \right)\) ở câu trên bằng phép tính.
a) Vẽ đồ thị \(\left( P \right)\) của hàm số \[y = {x^2}\] và đường thẳng \(\left( D \right):y = x + 2\) trên cùng một hệ trục toạ độ.
b) Tìm toạ độ các giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(\left( D \right)\) ở câu trên bằng phép tính.
Quảng cáo
Trả lời:
a) Đồ thị:

Lưu ý: \(\left( P \right)\) đi qua các điểm (0; 0), (1; 1), (2; 4), (– 1; 1), (– 2; 4).
\(\left( D \right)\) đi qua (-1; 1), (2; 4)
b) Phương trình hoành độ giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(\left( D \right)\) là
\[\begin{array}{l}{x^2} = x + 2 \Leftrightarrow {x^2} - x - 2 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 2\end{array} \right.\end{array}\]
Với \(x = - 1\) thì \(y = 1\), với \(x = 2\) thì \(y = 4\).
Vậy toạ độ các giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(\left( D \right)\) là (-1; 1), (2; 4).
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
\({x^4} - 5{x^2} - 6 = 0\)
Đặt \(u = {x^2}\,\,\left( {u \ge 0} \right)\), phương trình đã cho trở thành:
\[\begin{array}{l}{u^2} - 5u - 6 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}u = - 1\,\,\,\,(l)\\u = 6\,\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\end{array}\]
Với \[u - 6 \Rightarrow {x^2} = 6 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt 6 \].
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt \(x = \pm \sqrt 6 \).
Lời giải
+) \[A = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}} + \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 2}} + \frac{{\sqrt x - 10}}{{x - 4}}\,\,\left( {x \ge 0,x \ne 4} \right)\]
Với điều kiện \(x \ge 0,\,\,x \ne 4\), ta có:
\[A = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}} + \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 2}} + \frac{{\sqrt x - 10}}{{x - 4}}\,\,\]
\[ = \frac{{\sqrt x \left( {\sqrt x + 2} \right) + \left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right) + \sqrt x - 10}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}}\]
\[ = \frac{{x + 2\sqrt x + \left( {x - 3\sqrt x + 2} \right) + \sqrt x - 10}}{{x - 4}} = \frac{{2x - 8}}{{x - 4}} = 2\].
+) \[B = \left( {13 - 4\sqrt 3 } \right)\left( {7 + 4\sqrt 3 } \right) - 8\sqrt {20 + 2\sqrt {43 + 24\sqrt 3 } } \]
\[ = {\left( {2\sqrt 3 - 1} \right)^2}.{\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^2} - 8\sqrt {20 + 2\sqrt {{{\left( {4 + 3\sqrt 3 } \right)}^2}} } \]
\[ = {\left( {3\sqrt 3 + 4} \right)^2} - 8\sqrt {20 + 2\left( {4 + 3\sqrt 3 } \right)} \]
\[ = {\left( {3\sqrt 3 + 4} \right)^2} - 8\sqrt {{{\left( {3\sqrt 3 + 1} \right)}^2}} \]
\[ = 43 + 24\sqrt 3 - 8\left( {3\sqrt 3 + 1} \right)\]
\[ = 43 + 24\sqrt 3 - 24\sqrt 3 - 8\]
\[ = 35\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.