Cho phương trình \[{x^2} - mx + m - 2 = 0\] (1) (\(x\) là ẩn số)
a) Chứng minh phương trình (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi giá trị \(m\).
b) Định \(m\) để hai nghiệm \({x_1},\,{x_2}\) của (1) thỏa mãn \[\frac{{{x_1}^2 - 2}}{{{x_1} - 1}}.\frac{{{x_2}^2 - 2}}{{{x_2} - 1}} = 4\].
Cho phương trình \[{x^2} - mx + m - 2 = 0\] (1) (\(x\) là ẩn số)
a) Chứng minh phương trình (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi giá trị \(m\).
b) Định \(m\) để hai nghiệm \({x_1},\,{x_2}\) của (1) thỏa mãn \[\frac{{{x_1}^2 - 2}}{{{x_1} - 1}}.\frac{{{x_2}^2 - 2}}{{{x_2} - 1}} = 4\].
Quảng cáo
Trả lời:
a) Chứng minh phương trình (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi giá trị \(m\).
Ta có: \[\Delta = {m^2} - 4\left( {m - 2} \right) = {m^2} - 4m + 8 = {\left( {m - 2} \right)^2} + 4 > 0\,\,\,\forall m\]
Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt với mọi \(m\).
b) Định \(m\) để hai nghiệm \({x_1},\,{x_2}\) của (1) thỏa mãn \[\frac{{{x_1}^2 - 2}}{{{x_1} - 1}}.\frac{{{x_2}^2 - 2}}{{{x_2} - 1}} = 4\].
Vì \[a + b + c = 1 - m + m - 2 = - 1 \ne 0\,\,\,\forall m\] nên phương trình (1) có 2 nghiệm \[{x_1};{x_2} \ne 1,\forall m\]
Phương trình (1) tương đương với \[{x^2} - 2 = mx - m\].
Ta có: \[\frac{{{x_1}^2 - 2}}{{{x_1} - 1}}.\frac{{{x_2}^2 - 2}}{{{x_2} - 1}} = 4\]
\[ \Leftrightarrow \frac{{m{x_1} - m}}{{{x_1} - 1}}.\frac{{m{x_2} - m}}{{{x_2} - 1}} = 4\]
\[ \Leftrightarrow m.m = 4 \Leftrightarrow m = \pm 2\].
Vậy \(m = \pm 2\) thì thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
\({x^4} - 5{x^2} - 6 = 0\)
Đặt \(u = {x^2}\,\,\left( {u \ge 0} \right)\), phương trình đã cho trở thành:
\[\begin{array}{l}{u^2} - 5u - 6 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}u = - 1\,\,\,\,(l)\\u = 6\,\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\end{array}\]
Với \[u - 6 \Rightarrow {x^2} = 6 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt 6 \].
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt \(x = \pm \sqrt 6 \).
Lời giải
+) \[A = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}} + \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 2}} + \frac{{\sqrt x - 10}}{{x - 4}}\,\,\left( {x \ge 0,x \ne 4} \right)\]
Với điều kiện \(x \ge 0,\,\,x \ne 4\), ta có:
\[A = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}} + \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 2}} + \frac{{\sqrt x - 10}}{{x - 4}}\,\,\]
\[ = \frac{{\sqrt x \left( {\sqrt x + 2} \right) + \left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right) + \sqrt x - 10}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}}\]
\[ = \frac{{x + 2\sqrt x + \left( {x - 3\sqrt x + 2} \right) + \sqrt x - 10}}{{x - 4}} = \frac{{2x - 8}}{{x - 4}} = 2\].
+) \[B = \left( {13 - 4\sqrt 3 } \right)\left( {7 + 4\sqrt 3 } \right) - 8\sqrt {20 + 2\sqrt {43 + 24\sqrt 3 } } \]
\[ = {\left( {2\sqrt 3 - 1} \right)^2}.{\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^2} - 8\sqrt {20 + 2\sqrt {{{\left( {4 + 3\sqrt 3 } \right)}^2}} } \]
\[ = {\left( {3\sqrt 3 + 4} \right)^2} - 8\sqrt {20 + 2\left( {4 + 3\sqrt 3 } \right)} \]
\[ = {\left( {3\sqrt 3 + 4} \right)^2} - 8\sqrt {{{\left( {3\sqrt 3 + 1} \right)}^2}} \]
\[ = 43 + 24\sqrt 3 - 8\left( {3\sqrt 3 + 1} \right)\]
\[ = 43 + 24\sqrt 3 - 24\sqrt 3 - 8\]
\[ = 35\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.