Câu hỏi:

05/11/2025 30 Lưu

Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi 100 m. Tính chiều dài và chiều rộng của miếng đất biết rằng 5 lần chiều rộng hơn 2 lần chiều dài là 40 m.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Gọi \[x,\,\,y\] (m) lần lượt là chiều dài và chiều rộng của miếng đất.

Nửa chu vi miếng đất là 100 : 2 = 50 (m).

Khi đó: \[x + y = 50\].

Và \[5y = 2x + 40 \Leftrightarrow 2x - 5y =  - 40\]. Ta có hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 50\\2x - 5y =  - 40\end{array} \right.\]

\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 2x - 2y =  - 100\\2x - 5y =  - 40\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y = 50\\ - 7y =  - 140\end{array} \right.\]\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 50 - y\\y = 20\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 30\\y = 20\end{array} \right.\].

Vậy chiều dài của miếng đất là 30 (m) và chiều rộng là 20 (m).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Vẽ đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{4}{x^2}\).

Tập xác định \[D = \mathbb{R}\].

Bảng giá trị

\[x\,\]

\[ - 2\]

\[ - 1\]

0

1

2

\[y\]

1

\[\frac{1}{4}\]

0

\[\frac{1}{4}\]

1

 

Đồ thị

b) Đường thẳng \[\left( D \right)\]: \(y = \frac{3}{2}x + m\) đi qua điểm \[C\left( {6;\,7} \right)\]nên ta có:

\[7 = \frac{3}{2}.6 + m \Leftrightarrow m =  - 2\].

Vậy đường thẳng \[\left( D \right)\] có phương trình \[y = \frac{3}{2}x - 2\].

Phương trình hoành độ giao điểm của \[\left( D \right)\] và \[\left( P \right)\] là \[\frac{1}{4}{x^2} = \frac{3}{2}x - 2\]

\[ \Leftrightarrow \frac{1}{4}{x^2} - \frac{3}{2}x + 2 = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 6x + 8 = 0\]

Ta có: \[\Delta ' = {\left( { - 3} \right)^2} - 1.8 = 1 > 0\]. Phương trình có hai nghiệm \[{x_1} = 3 + 1 = 4,\,{x_2} = 3 - 1 = 2\]

Khi đó, \[{y_1} = \frac{3}{2}{x_1} - 2 = \frac{3}{2}.4 - 2 = 4,\,{y_2} = \frac{3}{2}{x_2} - 2 = \frac{3}{2}.2 - 2 = 1\].

Vậy tọa độ các giao điểm của \[\left( D \right)\] và \[\left( P \right)\] là \[A\left( {4;\,\,4} \right),\,\,B\left( {2;\,\,1} \right)\].

Lời giải

Phương trình \[{x^2} - \left( {2m - 1} \right)x + {m^2} - 1 = 0\] (1).

a) Ta có \[a = 1 \ne 0\] và \[\Delta  = {\left( {2m - 1} \right)^2} - 4.1.\left( {{m^2} - 1} \right) =  - 4m + 5\]. Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt khi \[\Delta  > 0 \Leftrightarrow  - 4m + 5 > 0 \Leftrightarrow m < \frac{5}{4}\].

b) Theo câu a, với điều kiện \[m < \frac{5}{4}\], phương trình (1) có hai nghiệm \[{x_1},\,{x_2}\], theo định lí Vi-et ta có: \[\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2m - 1\\{x_1}.{x_2} = {m^2} - 1\end{array} \right.\].

Ta có: \[{\left( {{x_1} - {x_2}} \right)^2} = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 4{x_1}.{x_2} = {\left( {2m - 1} \right)^2} - 4\left( {{m^2} - 1} \right) =  - 4m + 5\].

Theo đề bài \[{\left( {{x_1} - {x_2}} \right)^2} = {x_1} - 3{x_2}\]\[ \Leftrightarrow {x_1} - 3{x_2} =  - 4m + 5\]

\[ \Leftrightarrow {x_1} + {x_2} - 4{x_2} =  - 4m + 5\]

\[ \Leftrightarrow \left( {2m - 1} \right) - 4{x_2} =  - 4m + 5\]

\[ \Leftrightarrow 4{x_2} = 2m - 1 + 4m - 5\]

\[ \Leftrightarrow 4{x_2} = 6m - 6\]

\[ \Leftrightarrow {x_2} = \frac{{3m - 3}}{2}\]

Suy ra \[{x_1} = 2m - 1 - {x_2} = 2m - 1 - \frac{{3m - 3}}{2} = \frac{{m + 1}}{2}\].

Ta có: \[{x_1}.{x_2} = \frac{{m + 1}}{2}.\frac{{3m - 3}}{2} = {m^2} - 1\]

Từ đó suy ra \[m =  \pm 1\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP