Câu hỏi:

05/11/2025 34 Lưu

Lúc 6 giờ sáng, bạn An đi xe đạp từ nhà (điểm \[A\]) đến trường (điểm \[B\]) phải leo lên và xuống một con dốc (như hình vẽ bên dưới). Cho biết đoạn thẳng \[AB\] dài 762 m, góc \[A\] = 6°, góc \[B\] = 4°.

Lúc 6 giờ sáng, bạn An đi xe đạp từ nhà (điểm A) đến trường (điểm B)  phải leo lên và xuống một con dốc (như hình vẽ bên dưới). (ảnh 1)

a) Tính chiều cao \(h\) của con dốc.

b) Hỏi bạn An đến trường lúc mấy giờ? Biết rằng tốc độ trung bình lên dốc là 4 km/h và tốc độ trung bình xuống dốc là 19 km/h.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack
Lúc 6 giờ sáng, bạn An đi xe đạp từ nhà (điểm A) đến trường (điểm B)  phải leo lên và xuống một con dốc (như hình vẽ bên dưới). (ảnh 2)

a) Xét tam giác \[ABC\] có đường cao \[CH\], ta có:

\[AH = \frac{{CH}}{{\tan 6^\circ }};\,\,BH = \frac{{CH}}{{\tan 4^\circ }}\]

Mà \[AH + BH = AB = 762 \Rightarrow \frac{{CH}}{{\tan 6^\circ }} + \frac{{CH}}{{\tan 4^\circ }} = 762\]

Suy ra \[CH = 762:\left( {\frac{1}{{\tan 6^\circ }} + \frac{1}{{\tan 4^\circ }}} \right) \approx 32\].

Vậy \[h = 32\] m.

b) Xét tam giác \[ABC\] có đường cao \[CH\], ta có:

\[\sin 6^\circ  = \frac{{CH}}{{AC}} \Rightarrow AC = \frac{{CH}}{{\sin 6^\circ }} \approx \frac{{32}}{{\sin 6^\circ }} \approx 306\];

\[\sin 4^\circ  = \frac{{CH}}{{BC}} \Rightarrow BC = \frac{{CH}}{{\sin 4^\circ }} \approx \frac{{32}}{{\sin 4^\circ }} \approx 459\].

Thời gian di chuyển từ \[A\] đến \[B\]:

- Thời gian đi từ \[A\] đến \[C\]: \[{t_{AC}} = \frac{{AC}}{4} \approx \frac{{\frac{{306}}{{1000}}}}{4} = 0,0765\] (giờ)

- Thời gian di chuyển từ \[C\] đến \[B\]: \[{t_{CB}} = \frac{{CB}}{{19}} \approx \frac{{\frac{{459}}{{1000}}}}{{19}} \approx 0,024\](giờ)

- Thời gian di chuyển từ \[A\] đến \[B\]: \[{t_{AB}} = 0,0765 + 0,024 = 0,1005\](giờ) \[ \approx 6\] (phút).  

Vậy bạn An đến trường lúc 6 giờ 6 phút.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Vẽ đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{4}{x^2}\).

Tập xác định \[D = \mathbb{R}\].

Bảng giá trị

\[x\,\]

\[ - 2\]

\[ - 1\]

0

1

2

\[y\]

1

\[\frac{1}{4}\]

0

\[\frac{1}{4}\]

1

 

Đồ thị

b) Đường thẳng \[\left( D \right)\]: \(y = \frac{3}{2}x + m\) đi qua điểm \[C\left( {6;\,7} \right)\]nên ta có:

\[7 = \frac{3}{2}.6 + m \Leftrightarrow m =  - 2\].

Vậy đường thẳng \[\left( D \right)\] có phương trình \[y = \frac{3}{2}x - 2\].

Phương trình hoành độ giao điểm của \[\left( D \right)\] và \[\left( P \right)\] là \[\frac{1}{4}{x^2} = \frac{3}{2}x - 2\]

\[ \Leftrightarrow \frac{1}{4}{x^2} - \frac{3}{2}x + 2 = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 6x + 8 = 0\]

Ta có: \[\Delta ' = {\left( { - 3} \right)^2} - 1.8 = 1 > 0\]. Phương trình có hai nghiệm \[{x_1} = 3 + 1 = 4,\,{x_2} = 3 - 1 = 2\]

Khi đó, \[{y_1} = \frac{3}{2}{x_1} - 2 = \frac{3}{2}.4 - 2 = 4,\,{y_2} = \frac{3}{2}{x_2} - 2 = \frac{3}{2}.2 - 2 = 1\].

Vậy tọa độ các giao điểm của \[\left( D \right)\] và \[\left( P \right)\] là \[A\left( {4;\,\,4} \right),\,\,B\left( {2;\,\,1} \right)\].

Lời giải

Phương trình \[{x^2} - \left( {2m - 1} \right)x + {m^2} - 1 = 0\] (1).

a) Ta có \[a = 1 \ne 0\] và \[\Delta  = {\left( {2m - 1} \right)^2} - 4.1.\left( {{m^2} - 1} \right) =  - 4m + 5\]. Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt khi \[\Delta  > 0 \Leftrightarrow  - 4m + 5 > 0 \Leftrightarrow m < \frac{5}{4}\].

b) Theo câu a, với điều kiện \[m < \frac{5}{4}\], phương trình (1) có hai nghiệm \[{x_1},\,{x_2}\], theo định lí Vi-et ta có: \[\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2m - 1\\{x_1}.{x_2} = {m^2} - 1\end{array} \right.\].

Ta có: \[{\left( {{x_1} - {x_2}} \right)^2} = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 4{x_1}.{x_2} = {\left( {2m - 1} \right)^2} - 4\left( {{m^2} - 1} \right) =  - 4m + 5\].

Theo đề bài \[{\left( {{x_1} - {x_2}} \right)^2} = {x_1} - 3{x_2}\]\[ \Leftrightarrow {x_1} - 3{x_2} =  - 4m + 5\]

\[ \Leftrightarrow {x_1} + {x_2} - 4{x_2} =  - 4m + 5\]

\[ \Leftrightarrow \left( {2m - 1} \right) - 4{x_2} =  - 4m + 5\]

\[ \Leftrightarrow 4{x_2} = 2m - 1 + 4m - 5\]

\[ \Leftrightarrow 4{x_2} = 6m - 6\]

\[ \Leftrightarrow {x_2} = \frac{{3m - 3}}{2}\]

Suy ra \[{x_1} = 2m - 1 - {x_2} = 2m - 1 - \frac{{3m - 3}}{2} = \frac{{m + 1}}{2}\].

Ta có: \[{x_1}.{x_2} = \frac{{m + 1}}{2}.\frac{{3m - 3}}{2} = {m^2} - 1\]

Từ đó suy ra \[m =  \pm 1\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP