Cho tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\]. Đường tròn tâm \[O\] đường kính \[AB\] cắt các đoạn \[BC\] và \[OC\] lần lượt tại \[D\] và \[I\]. Gọi \[H\] là hình chiếu của \[A\] lên \[OC\]; \[AH\] cắt \[BC\] tại \[M\].
a) Chứng minh: Tứ giác \[ACDH\] nội tiếp và \[\widehat {CHD} = \widehat {ABC}\].
b) Chứng minh: Hai tam giác \[OHB\] và \[OBC\] đồng dạng với nhau và \[HM\] là tia phân giác của góc \[BHD\].
c) Gọi \[K\] là trung điểm \[BD\]. Chứng minh: \[MD.BC = MB.CD\] và \[MB.MD = MK.MC\].
d) Gọi \[E\] là giao điểm \[AM\] và \[OK\]; \[J\] là giao điểm \[IM\] và \[\left( O \right)\] (\[J\] khác \[I\]) . Chứng minh hai đường thẳng \[OC\] và \[EJ\] cắt nhau tại một điểm nằm trên \[\left( O \right)\].
Cho tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\]. Đường tròn tâm \[O\] đường kính \[AB\] cắt các đoạn \[BC\] và \[OC\] lần lượt tại \[D\] và \[I\]. Gọi \[H\] là hình chiếu của \[A\] lên \[OC\]; \[AH\] cắt \[BC\] tại \[M\].
a) Chứng minh: Tứ giác \[ACDH\] nội tiếp và \[\widehat {CHD} = \widehat {ABC}\].
b) Chứng minh: Hai tam giác \[OHB\] và \[OBC\] đồng dạng với nhau và \[HM\] là tia phân giác của góc \[BHD\].
c) Gọi \[K\] là trung điểm \[BD\]. Chứng minh: \[MD.BC = MB.CD\] và \[MB.MD = MK.MC\].
d) Gọi \[E\] là giao điểm \[AM\] và \[OK\]; \[J\] là giao điểm \[IM\] và \[\left( O \right)\] (\[J\] khác \[I\]) . Chứng minh hai đường thẳng \[OC\] và \[EJ\] cắt nhau tại một điểm nằm trên \[\left( O \right)\].
Quảng cáo
Trả lời:
a) Ta có: \[\widehat {ADB} = 90^\circ \] (góc nội tiếp chẵn nửa đường tròn) \[ \Rightarrow \widehat {ADC} = 90^\circ \]
\[ \Rightarrow \widehat {ADC} = \widehat {AHC}\]\[ \Rightarrow ACDH\] nội tiếp.
\[ \Rightarrow \widehat {CHD} = \widehat {CAD}\]
Mà \[\widehat {CAD} = \widehat {ABC}\] nên \[\widehat {CHD} = \widehat {ABC}\].
b) Ta có: \[OH.OC = O{A^2} = O{B^2} \Rightarrow \frac{{OH}}{{OB}} = \frac{{OB}}{{OC}}\]
.
\[ \Rightarrow \widehat {OHB} = \widehat {OBC} \Rightarrow \widehat {OHB} = \widehat {CHD}\]
\[ \Rightarrow \widehat {BHM} = \widehat {DHM}\] hay \[HM\] là tia phân giác của góc \[BHD\].

c) Tam giác \[DHB\] có \[HM\] là phân giác trong \[ \Rightarrow \frac{{MD}}{{MB}} = \frac{{HD}}{{HB}}\]
Tam giác \[DHB\] có \[HC\] là phân giác ngoài \[ \Rightarrow \frac{{CD}}{{CB}} = \frac{{HD}}{{HB}}\]
Vậy \[\frac{{MD}}{{MB}} = \frac{{CD}}{{CB}} \Rightarrow MD.BC = MB.CD\].
Cách 1. Từ trên suy ra \[MD.\left( {MB + MC} \right) = MB.\left( {MC - MD} \right)\]
\[ \Rightarrow 2MB.MD = MC\left( {MB - MD} \right)\]
\[ \Rightarrow 2MB.MD = 2MK.MC\]
\[ \Rightarrow MB.MD = MK.MC\]
Cách 2. Gọi \[L\] là giao điểm của \[AE\] với đường tròn \[\left( O \right)\].
5 điểm \[A,\,O,\,K,\,L,\,C\] cùng thuộc đường tròn.
\[ \Rightarrow MK.MC = MA.ML\]
Mà \[MA.ML = MB.MD\]\[ \Rightarrow MB.MD = MK.MC\].
d) Gọi \[N\] là giao điểm của \[CO\,\]với đường tròn \[\left( O \right)\].
\[ \Rightarrow \widehat {IJN} = 90^\circ \,\,\left( 1 \right)\]
Mặt khác: \[MI.MJ = MD.MB = MK.MC\]
\[ \Rightarrow \widehat {MCI} = \widehat {MJK} = \widehat {MEO}\]
\[ \Rightarrow MEJK\] nội tiếp.
\[ \Rightarrow \widehat {EJM} = 90^\circ \,\,\,\,\left( 2 \right)\]
Từ (1) và (2) \[ \Rightarrow E,\,\,J,\,\,N\] thẳng hàng.
Suy ra hai đường thẳng \[OC\] và \[EJ\] cắt nhau tại một điểm nằm trên \[\,\left( O \right)\].
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Vẽ đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{4}{x^2}\).
Tập xác định \[D = \mathbb{R}\].
Bảng giá trị
|
\[x\,\] |
\[ - 2\] |
\[ - 1\] |
0 |
1 |
2 |
|
\[y\] |
1 |
\[\frac{1}{4}\] |
0 |
\[\frac{1}{4}\] |
1 |
Đồ thị

b) Đường thẳng \[\left( D \right)\]: \(y = \frac{3}{2}x + m\) đi qua điểm \[C\left( {6;\,7} \right)\]nên ta có:
\[7 = \frac{3}{2}.6 + m \Leftrightarrow m = - 2\].
Vậy đường thẳng \[\left( D \right)\] có phương trình \[y = \frac{3}{2}x - 2\].
Phương trình hoành độ giao điểm của \[\left( D \right)\] và \[\left( P \right)\] là \[\frac{1}{4}{x^2} = \frac{3}{2}x - 2\]
\[ \Leftrightarrow \frac{1}{4}{x^2} - \frac{3}{2}x + 2 = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 6x + 8 = 0\]
Ta có: \[\Delta ' = {\left( { - 3} \right)^2} - 1.8 = 1 > 0\]. Phương trình có hai nghiệm \[{x_1} = 3 + 1 = 4,\,{x_2} = 3 - 1 = 2\]
Khi đó, \[{y_1} = \frac{3}{2}{x_1} - 2 = \frac{3}{2}.4 - 2 = 4,\,{y_2} = \frac{3}{2}{x_2} - 2 = \frac{3}{2}.2 - 2 = 1\].
Vậy tọa độ các giao điểm của \[\left( D \right)\] và \[\left( P \right)\] là \[A\left( {4;\,\,4} \right),\,\,B\left( {2;\,\,1} \right)\].
Lời giải
Phương trình \[{x^2} - \left( {2m - 1} \right)x + {m^2} - 1 = 0\] (1).
a) Ta có \[a = 1 \ne 0\] và \[\Delta = {\left( {2m - 1} \right)^2} - 4.1.\left( {{m^2} - 1} \right) = - 4m + 5\]. Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt khi \[\Delta > 0 \Leftrightarrow - 4m + 5 > 0 \Leftrightarrow m < \frac{5}{4}\].
b) Theo câu a, với điều kiện \[m < \frac{5}{4}\], phương trình (1) có hai nghiệm \[{x_1},\,{x_2}\], theo định lí Vi-et ta có: \[\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2m - 1\\{x_1}.{x_2} = {m^2} - 1\end{array} \right.\].
Ta có: \[{\left( {{x_1} - {x_2}} \right)^2} = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 4{x_1}.{x_2} = {\left( {2m - 1} \right)^2} - 4\left( {{m^2} - 1} \right) = - 4m + 5\].
Theo đề bài \[{\left( {{x_1} - {x_2}} \right)^2} = {x_1} - 3{x_2}\]\[ \Leftrightarrow {x_1} - 3{x_2} = - 4m + 5\]
\[ \Leftrightarrow {x_1} + {x_2} - 4{x_2} = - 4m + 5\]
\[ \Leftrightarrow \left( {2m - 1} \right) - 4{x_2} = - 4m + 5\]
\[ \Leftrightarrow 4{x_2} = 2m - 1 + 4m - 5\]
\[ \Leftrightarrow 4{x_2} = 6m - 6\]
\[ \Leftrightarrow {x_2} = \frac{{3m - 3}}{2}\]
Suy ra \[{x_1} = 2m - 1 - {x_2} = 2m - 1 - \frac{{3m - 3}}{2} = \frac{{m + 1}}{2}\].
Ta có: \[{x_1}.{x_2} = \frac{{m + 1}}{2}.\frac{{3m - 3}}{2} = {m^2} - 1\]
Từ đó suy ra \[m = \pm 1\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.