Câu hỏi:

07/11/2025 89 Lưu

Cho tam giác \(ABC\)\(R,r\) lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp tam giác \(ABC\), \(S\) là diện tích tam giác \(ABC\)\(p\) là nửa chu vi tam giác \(ABC\). Công thức tính bán kính ngoại tiếp đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\) nào sau đây sai?

A. \(\frac{a}{{2\sin A}}\);  
B. \(\frac{{2b}}{{\sin B}}\);       
C. \(\frac{{abc}}{{4pr}}\);     
D.\(\frac{{abc}}{{4S}}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Xét tam giác \(ABC\), có:

Áp dụng định lí sin trong tam giác \(ABC\), ta được:

\(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = 2R \Leftrightarrow R = \frac{a}{{2\sin A}} = \frac{b}{{2\sin B}} = \frac{c}{{2\sin C}}\).

Do đó A đúng, B sai.

Diện tích tam giác ABC là:

\(S = pr = \frac{{abc}}{{4R}} \Leftrightarrow R = \frac{{abc}}{{4S}} = \frac{{abc}}{{4pr}}\).

Do đó C và D đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. x2y0x+3y2
B. \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y \ge 0\\x + 3y \ge - 2\end{array} \right.\);     
C. \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y \le 0\\x + 3y \le - 2\end{array} \right.\);     
D. \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y \ge 0\\x + 3y \le - 2\end{array} \right.\).

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Lấy điểm (0; 1) thuộc vào miền nghiệm của hệ bất phương trình cần tìm.

Xét đường thẳng d1: \(x + 3y + 2 = 0 \Leftrightarrow x + 3y = - 2\)

Tại điểm (0; 1) có: \(0 + 3.1 = 3 > - 2\), miền nghiệm D1 của bất phương trình có bờ là đường thẳng d1 là nửa mặt phẳng chứa điểm (0; 1) và kể biên nên biểu diễn cho bất phương trình \(x + 3y \ge - 2\). (1)

Xét đường thẳng d2: \(x - 2y = 0\)

Tại điểm (0; 1) có: \(0 - 2.1 = - 2 < 0\), miền nghiệm D2 của bất phương trình có bờ là đường thẳng d2 là nửa mặt phẳng chứa điểm (0; 1) và kể biên nên biểu diễn cho bất phương trình \(x - 2y \le 0\). (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ bất phương trình cần tìm là: \(\left\{ \begin{array}{l}x + 3y \ge - 2\\x - 2y \le 0\end{array} \right.\).

Lời giải

Hướng dẫn giải

a) Ta có: \(A = \left\{ {x \in \mathbb{R}| - 1 < x \le 4} \right\} = \left( { - 1;4} \right]\).

Khi đó, ta có:

Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{R}| - 1 < x \le 4} \right\}\).  a) Xác định phần bù của t (ảnh 1)

Vì vậy \(\mathbb{R}\backslash A = \left( { - \infty ; - 1} \right] \cup \left( {4; + \infty } \right)\).

b) Để \(A \cap B \ne \emptyset \) thì m – 2 > – 1 m > 1.

Vậy m > 1 thì \(A \cap B \ne \emptyset \).

Câu 4

A. \(\overrightarrow {CB} \);                                 
B. \(\overrightarrow {AC} \);                          
C. \(\overrightarrow {MN} \);    
D. \(\overrightarrow {BN} \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {CB} = \overrightarrow {CA} \);                                              
B. \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CA} = \overrightarrow {BC} \);
C. \(\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {BC} \);                                              
D. \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {BC} \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP