Hải cẩu voi sống ở bờ biển California thường ưa chuộng chọn nơi sinh sản ở trên đảo, nơi mà con non được bảo vệ bởi lãnh thổ của con đực và tránh được động vật săn mồi từ đại dương. Do cơ thể không phù hợp cho việc di chuyển trên cạn nên chúng thường chọn những bờ biển có độ dốc thoai thoải. Một nghiên cứu thống kê số lần giao phối của cá thể đực và cái trong quần thể được ghi nhận như Hình 8.

Hình 8
a. Nhận xét đồ thị và giải thích lí do dẫn đến sự khác nhau ở số lần giao phối thành công của các cá thể đực và cái.
b. Giải thích cách thức chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể trên dẫn đến sự khác biệt số lần giao phối thành công của các cá thể đực và cái. Từ đó, xác định khuynh hướng chọn lọc của quần thể.
Hải cẩu voi sống ở bờ biển California thường ưa chuộng chọn nơi sinh sản ở trên đảo, nơi mà con non được bảo vệ bởi lãnh thổ của con đực và tránh được động vật săn mồi từ đại dương. Do cơ thể không phù hợp cho việc di chuyển trên cạn nên chúng thường chọn những bờ biển có độ dốc thoai thoải. Một nghiên cứu thống kê số lần giao phối của cá thể đực và cái trong quần thể được ghi nhận như Hình 8.

Hình 8
a. Nhận xét đồ thị và giải thích lí do dẫn đến sự khác nhau ở số lần giao phối thành công của các cá thể đực và cái.
b. Giải thích cách thức chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể trên dẫn đến sự khác biệt số lần giao phối thành công của các cá thể đực và cái. Từ đó, xác định khuynh hướng chọn lọc của quần thể.
Quảng cáo
Trả lời:
|
a) |
- Số lần được sinh sản của các cá thể đực có sự phân hóa khác nhau, cụ thể: có khoảng hơn 90% cá thể không được sinh sản, 10% còn lại chỉ có rất ít cá thể thành đạt sinh sản (đạt 81-100 lần). à có sự cạnh tranh gay gắt giữa những cá thể đực để được giao phối à hải cẩu voi đực chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. |
|
|
- Số lần được sinh sản của các cá thể cái không có sự phân hóa rõ ràng so với cá thể đực. Có khoảng 60% cá thể không được sinh sản và 40% cá thể được sinh sản với số lượng con non tương tự nhau à cạnh tranh không phải là yếu tố rõ ràng ở hải cẩu voi cái à hải cẩu voi cái ít hoặc không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên ở đặc điểm sinh sản đang xét. |
|
|
Vì vậy, quần thể chịu tác động của chọn lọc giới tính. |
|
b) |
- Con đực cạnh tranh để giành lãnh thổ. Con đực chiến thắng giành được lãnh thổ rộng lớn với nhiều con cái tham gia sinh sản à số con non cao. |
|
|
- Tần số allele của những con đực cạnh tranh thắng thế sẽ được tăng lên nhanh chống trong quần thể. |
|
|
- Nếu khả năng chiến thắng khi cạnh tranh và sinh sản thành công được chịu ảnh hưởng bởi kích thước cơ thể thì đặc điểm kích thước cơ thể càng lớn sẽ càng làm gia tăng giá trị thích nghi à sự tiến hóa chọn lọc những cá thể có kích thước cơ thể lớn. |
|
|
- Như vậy quần thể hải cẩu voi có khuynh hướng chọn lọc định hướng trên kích thước cơ thể hải cẩu đực. |
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
- Dựa vào phả hệ ta thấy người I1 chưa 2 allele khác nhau của các gene trong khi những người nam giới trong phả hệ đều chỉ chứa 1 allele của các gene A, B, C à ba gene này nằm trên NST giới tính X ở phần không có allele tương ứng trên Y, các gene có đặc điểm di truyền chéo. - Người II1 nhận các gene A4B9C2 từ người bố nên sẽ nhận A6B7C1 từ mẹ à kiểu gene của người II1 là A4B9C2/ A6B7C1. |
|
- Tất cả những người đàn ông trong phả hệ đều xác định được chính xác kiểu gene - Những người phụ nữ đã biết kiểu gene của bố đều sẽ xác định được chính xác kiểu gene. - Người I1 và người I3 chưa thể xác định chính xác được kiểu gene vì chưa biết NST nào nhận của bố, họ có thể thuộc nhiều trường hợp khác nhau. à Xác định được chính xác kiểu gene của 17 – 2 = 15 người. |
|
Kiểu gene của người II1 là A4B9C2/ A6B7C1 nên những người con nhận giao tử kiểu gene của người II1 là A4B9C2 hoặc A6B7C1 không sinh ra do tái tổ hợp. à Cá thể III-2 (A6B7C2 ) được tạo ra do trao đổi chéo giữa B và C. Cá thể III-11 (A6B8C1 /A4B7C1 ): NST có nguồn gốc từ mẹ được tạo ra do trao đổi chéo giữa locus A và B. à Tần số tái tổ hợp là [(2/11)x100]cM / 1Mb = 18,18cM/Mb. |
|
- Theo phả hệ tần số trao đổi chéo giữa A với B, B với C đều là 9,09cM/Mb, khác biệt so với lí thuyết là do số lượng mẫu ít. - Để tăng tính chính xác của bản đồ di truyền dựa vào phả hệ: tăng kích thước (số lượng) mẫu bằng cách nghiên cứu sự di truyền của ba locus STR này ở nhiều phả hệ khác nhau. |
Lời giải
|
|
Quá trình tái bản DNA |
Quá trình phiên mã |
|
|
Nguyên liệu |
8 loại nu A, U, G, C và A, T, G, C |
4 loại nu A, U, G, C |
|
|
Khuôn mẫu |
Cả 2 mạch của phân tử DNA được dùng làm khuôn |
Chỉ một mạch duy nhất của gene được dùng làm khuôn |
|
|
Nguyên tắc |
NTBS (A = T, G º C) và NT bán bảo toàn |
Chỉ có NTBS (A = U, T = A, G º C, C º G) |
|
|
Kết quả |
1 phân tử DNA mẹ ® 2 phân tử DNA con mạch kép, có cấu trúc giống nhau và giống DNA mẹ. |
1 gene ® 1 phân tử RNA mạch đơn, có cấu trúc bổ sung với mạch làm khuôn |
|
|
Ý nghĩa |
Truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể, đảm bảo cho các đặc tính của loài được duy trì, ổn định. |
Truyền thông tin di truyền từ gene đến protein thông qua quá trình phiên mã và dịch mã (gene ® mRNA ® protein ® tính trạng). |
|
|
Về phần ý nghĩa : HS có thể có nhiều cách diễn đạt, nếu hợp lý ® chấm đủ điểm. |
|||
|
Đồ thị B. Vì DNA nhân đôi theo NT bán bảo toàn ® sau 3 lần nhân đôi thì tỉ lệ giữa các phân tử DNA (14N/14N)/(14N/15N) = 6/2 = 75% : 25%. |
|
||
|
Gọi số lần nhân đôi là k, sau k lần nhân đôi từ 1 DNA sẽ thu được 2k phân tử DNA con trong đó có 2 DNA còn chứa N15 à 2/(2k _2) = 6,25% ® k = 5 |
|
||
|
Sau mỗi thế hệ nuôi cấy tỉ lệ các phân tử DNA 14N/15N giảm đi một nửa vì ở mỗi thế hệ luôn có 2 phân tử DNA 14N/15N được tạo ra nhưng số DNA con lại tăng lên gấp đôi. |
|
||
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

