10 câu trắc nghiệm Tìm hiểu cách viết đoạn văn nêu ý kiến phản đối một sự việc, hiện tượng Kết nối tri thức có đáp án
29 người thi tuần này 4.6 93 lượt thi 10 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi Tiếng Việt lớp 5 Giữa học kì 1 có đáp án (Đề 1)
Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 5 Kết nối tri thức Bài 3: Tuổi ngựa có đáp án
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Việt 5 có đáp án (Đề 15)
Đề thi Tiếng Việt lớp 5 Cuối học kì 1 có đáp án (Đề 7)
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 KNTT Tuần 1 có đáp án
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Việt 5 có đáp án (Đề 1)
19 câu trắc nghiệm Trạng nguyên nhỏ tuổi Chân trời sáng tạo có đáp án
Đề thi Tiếng Việt 5 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 6)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
A. Mở đầu, triển khai, kết thúc.
B. Giới thiệu sự việc, trình bày lý do, kết luận.
C. Giới thiệu vấn đề, đưa ra ý kiến phản đối, kết luận.
D. Mở bài, thân bài, kết luận.
Lời giải
A. Mở đầu, triển khai, kết thúc.
Hướng dẫn giải:
Một đoạn văn nêu ý kiến phản đối sự việc, hiện tượng cần có mở đầu, triển khai và kết thúc.
Câu 2
A. Chỉ nêu rõ ý kiến phản đối.
B. Giới thiệu sự việc, hiện tượng và nêu ý kiến phản đối.
C. Đưa ra lý do phản đối.
D. Không cần giới thiệu sự việc.
Lời giải
B. Giới thiệu sự việc, hiện tượng và nêu ý kiến phản đối.
Hướng dẫn giải:
Mở đầu: Giới thiệu sự việc, hiện tượng và nêu ý kiến phản đối của người viết.
Câu 3
A. Nêu lại sự việc.
B. Trình bày lý do và dẫn chứng bảo vệ ý kiến phản đối.
C. Chỉ viết lý do đơn giản.
D. Mô tả sự việc, không cần lý do.
Lời giải
B. Trình bày lý do và dẫn chứng bảo vệ ý kiến phản đối.
Hướng dẫn giải:
Triển khai: Trình bày những lí do, dẫn chứng để bảo vệ ý kiến phản đối.
Câu 4
A. Đưa ra các giải pháp thay thế.
B. Khẳng định lại ý kiến phản đối hoặc nêu ý nghĩa của việc phản đối.
C. Giới thiệu thêm về sự việc.
D. Đưa ra câu hỏi để người đọc suy nghĩ.
Lời giải
B. Khẳng định lại ý kiến phản đối hoặc nêu ý nghĩa của việc phản đối.
Hướng dẫn giải:
Kết thúc: Khẳng định lại ý kiến phản đối hoặc nêu ý nghĩa của việc thể hiện ý kiến phản đối.
Câu 5
A. Những lí do không liên quan đến vấn đề.
B. Những lí do hợp lý, rõ ràng và có dẫn chứng cụ thể.
C. Những lí do không có căn cứ.
D. Chỉ nêu cảm xúc cá nhân mà không cần lý do.
Lời giải
B. Những lí do hợp lý, rõ ràng và có dẫn chứng cụ thể.
Hướng dẫn giải:
Khi phản đối một sự việc, đoạn văn có thể đưa ra những lí do hợp lý, rõ ràng và có dẫn chứng cụ thể.
Câu 6
A. Trình bày rõ ràng quan điểm, diễn đạt mạch lạc, nhất quán.
B. Mạnh mẽ, quyết liệt mà không cần giải thích.
C. Không cần sự giải thích chi tiết.
D. Dùng từ ngữ dễ gây tổn thương người khác.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Phần mở đầu.
B. Phần lý do và dẫn chứng bảo vệ ý kiến phản đối.
C. Phần kết luận.
D. Phần câu hỏi cuối đoạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
A. Có.
B. Không.
C. Không xác định được.
D. Đoạn văn này không rõ ràng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
A. Nêu rõ lý do tại sao việc dùng điện thoại trong lớp là không tốt.
B. Chỉ đơn giản nói rằng "không nên dùng điện thoại".
C. Không cần lý do cụ thể.
D. Chỉ nêu cảm xúc bực tức của người viết.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
A. Thể dục giúp tăng cường sức khỏe, rèn luyện cơ thể và giảm căng thẳng cho học sinh.
B. Thể dục không cần thiết, chỉ làm mất thời gian học.
C. Học sinh không thích thể dục nên bỏ giờ học này.
D. Không có lý do rõ ràng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.