20 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 5: Gender Equality-Reading and Writing- iLearn Smart World có đáp án
60 người thi tuần này 4.6 60 lượt thi 20 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
20 câu Tiếng Anh lớp 10 Unit 1: Family Life - Vocabulary and Grammar - Global Success có đáp án
20 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 7: Inventions-Phonetics- iLearn Smart World có đáp án
20 câu Tiếng Anh lớp 10 Unit 1: Family Life - Phonetics and Speaking - Global Success có đáp án
20 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 7: Inventions-Reading and Writing- iLearn Smart World có đáp án
20 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 7: Inventions-Vocabulary and Grammar- iLearn Smart World có đáp án
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Lai Châu năm 2023 - 2024 có đáp án
Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 10 Thí điểm Học kì 1 có đáp án (Đề 1)
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Đoạn văn 1
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
The status of women in Japan is complex and cannot be characterized in simple terms. Slowly, there is a growing number of professional women and professional women’s associations. More women continue to work after getting married and having children. However, many companies have separate programmes for women, usually non-career development, and follow practices that would be considered discriminatory in other societies. For a typical couple, the female spouse is still generally expected to do all of the cleaning, cooking, and other chores, whether she is working or not. Single women are said to be enjoying their lives, spending much money on travel abroad and shopping. Housewives are active in networking themselves for various objectives, for example volunteer activities, community services, recycling activities, study groups, and many others. The traditional Japanese value of “good wife, good mother” is changing.
Unlike other countries where a couple is the usual social unit, in Japan it is typical for only the husband to be invited to business gatherings or to weddings for company employees. Exceptions are frequently made for foreign visitors depending on the occasion, but wives should not take their exclusion as a personal insult.
Câu 1
A. indefinite and illegal
B. complex and unclear
C. clear and high
D. low and simple
Lời giải
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Địa vị của người phụ nữ ở Nhật Bản ______.
A. mơ hồ và bất hợp pháp
B. phức tạp và không rõ ràng
C. rõ ràng và cao
D. thấp và đơn giản
Thông tin: The status of women in Japan is complex and cannot be characterized in simple terms. (Địa vị của phụ nữ ở Nhật Bản rất phức tạp và không thể mô tả một cách đơn giản.)
Chọn B.
Câu 2
A. can go to work after getting married and having children
B. all have become professional women
C. take over most important work in many companies
D. have the same work and pay as men in all companies
Lời giải
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Ngày nay, phụ nữ Nhật Bản ______.
A. có thể đi làm sau khi kết hôn và có con
B. tất cả đều trở thành phụ nữ làm việc chuyên môn
C. đảm nhận hầu hết công việc quan trọng ở nhiều công ty
D. có công việc và mức lương như nam giới ở tất cả các công ty
Thông tin: More women continue to work after getting married and having children. (Ngày càng có nhiều phụ nữ tiếp tục làm việc sau khi kết hôn và sinh con.)
Chọn A.
Câu 3
A. the female partner often does all the housework if she doesn’t go to work
B. the male spouse always helps his wife with cooking and other chores
C. the female partner is still generally expected to do all of the housework
D. the female partner no longer spends much time doing the housework
Lời giải
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Trong gia đình, ______.
A. người vợ thường làm tất cả công việc nhà nếu không đi làm
B. người chồng luôn giúp vợ nấu ăn và làm việc nhà
C. người vợ vẫn thường được kỳ vọng làm toàn bộ việc nhà
D. người vợ không còn dành nhiều thời gian làm việc nhà nữa
Thông tin: For a typical couple, the female spouse is still generally expected to do all of the cleaning, cooking, and other chores, whether she is working or not. (Đối với một cặp vợ chồng điển hình, người vợ vẫn thường được kỳ vọng sẽ đảm đương toàn bộ việc dọn dẹp, nấu nướng và các công việc nhà khác, dù có đi làm hay không.)
Chọn C.
Câu 4
A. It is normal for only the husband to be invited to business gatherings.
B. Single Japanese women are used to enjoying their lives, spending much money on travel abroad and shopping.
C. The traditional Japanese value of “good wife, good mother” is changing.
D. Wives in Japan can take their exclusion as a personal insult.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Câu nào sau đây KHÔNG đúng theo bài đọc?
A. Bình thường chỉ có chồng được mời đến các buổi họp mặt công việc.
B. Phụ nữ Nhật độc thân quen với việc tận hưởng cuộc sống, chi nhiều tiền cho việc du lịch nước ngoài và mua sắm.
C. Giá trị truyền thống của Nhật về “người vợ hiền, người mẹ tốt” đang thay đổi.
D. Những người vợ ở Nhật có thể coi việc mình không được mời như một sự xúc phạm cá nhân.
Thông tin:
- ... in Japan it is typical for only the husband to be invited to business gatherings or to weddings for company employees. (tại Nhật Bản, chuyện chỉ người chồng được mời tham dự các buổi gặp gỡ công việc hoặc đám cưới của nhân viên công ty là điều khá phổ biến.) → A đúng.
- Single women are said to be enjoying their lives, spending much money on travel abroad and shopping. (Những phụ nữ độc thân được cho là đang tận hưởng cuộc sống, chi tiêu nhiều tiền cho việc du lịch nước ngoài và mua sắm.) → B đúng.
- The traditional Japanese value of “good wife, good mother” is changing. (Giá trị truyền thống của Nhật Bản về “người vợ hiền, người mẹ tốt” đang dần thay đổi.) → C đúng.
- Exceptions are frequently made for foreign visitors depending on the occasion, but wives should not take their exclusion as a personal insult. (Ngoại lệ thường được áp dụng cho khách nước ngoài tùy từng dịp, nhưng các bà vợ không nên coi việc mình không được mời là một sự xúc phạm cá nhân.) → D sai.
Chọn D.
Câu 5
A. the role of Japanese women in the society is changing so that all Japanese women gain gender equality in both society and home
B. there have been some changes in their social role but Japanese women haven’t acquired the same rights as men in many fields yet
C. Japanese women are fighting for their definite status in the society
D. most Japanese women are satisfied with their social role nowadays
Lời giải
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Điều có thể suy ra từ bài đọc rằng ______.
A. vai trò của phụ nữ Nhật Bản trong xã hội đang thay đổi để tất cả phụ nữ Nhật Bản đạt được bình đẳng giới cả ở xã hội và gia đình
B. đã có một số thay đổi trong vai trò xã hội của phụ nữ Nhật Bản nhưng họ vẫn chưa có được quyền lợi ngang bằng với nam giới trong nhiều lĩnh vực
C. phụ nữ Nhật Bản đang đấu tranh để khẳng định địa vị rõ ràng của mình trong xã hội
D. hiện nay hầu hết phụ nữ Nhật Bản hài lòng với vai trò xã hội của mình
Bài đọc cho thấy vai trò của phụ nữ Nhật đang thay đổi (nhiều người tiếp tục đi làm sau khi kết hôn, tham gia các hoạt động xã hội, giá trị “người vợ hiền, người mẹ tốt” đang thay đổi), nhưng vẫn tồn tại sự phân biệt đối xử ở công ty và trong gia đình, nên họ chưa có quyền bình đẳng hoàn toàn với nam giới.
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Địa vị của phụ nữ ở Nhật Bản rất phức tạp và không thể mô tả một cách đơn giản. Dần dần, số lượng phụ nữ làm việc chuyên môn và các hiệp hội phụ nữ chuyên nghiệp đang gia tăng. Ngày càng có nhiều phụ nữ tiếp tục làm việc sau khi kết hôn và sinh con. Tuy nhiên, nhiều công ty vẫn có các chương trình riêng cho phụ nữ, thường là các chương trình không nhằm phát triển sự nghiệp, và duy trì những thực tiễn mà ở các xã hội khác sẽ bị coi là phân biệt đối xử. Đối với một cặp vợ chồng điển hình, người vợ vẫn thường được kỳ vọng sẽ đảm đương toàn bộ việc dọn dẹp, nấu nướng và các công việc nhà khác, dù có đi làm hay không. Những phụ nữ độc thân được cho là đang tận hưởng cuộc sống, chi tiêu nhiều tiền cho việc du lịch nước ngoài và mua sắm. Các bà nội trợ thì tích cực xây dựng và duy trì mạng lưới quan hệ vì nhiều mục đích khác nhau, chẳng hạn như hoạt động tình nguyện, dịch vụ cộng đồng, tái chế, tham gia các nhóm học tập và nhiều hoạt động khác. Giá trị truyền thống của Nhật Bản về “người vợ hiền, người mẹ tốt” đang dần thay đổi.
Không giống như ở các quốc gia khác, nơi vợ chồng thường được xem là một đơn vị xã hội, tại Nhật Bản, chuyện chỉ người chồng được mời tham dự các buổi gặp gỡ công việc hoặc đám cưới của nhân viên công ty là điều khá phổ biến. Ngoại lệ thường được áp dụng cho khách nước ngoài tùy từng dịp, nhưng các bà vợ không nên coi việc mình không được mời là một sự xúc phạm cá nhân.
Đoạn văn 2
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Saudi Women Register To Vote For The First Time
Women in Saudi Arabia began registering to vote this week for the first time in the nation’s (6) ______. The late King Abdullah announced in November, 2015 that women would be allowed to run for office and vote in city elections, which (7) ______ every four years. At least 70 women intend to run for office, and more than 80 registered as campaign managers, Arab News reported last month. (8) ______ the legal barrier to voting has been lifted, other Saudi laws and culture could complicate women’s (9) ______ to cast their votes.
Saudi women still have to deal with limits on their freedom of movement, and since it’s illegal for them to drive, many of them will have to (10) ______ male members of their family to take them to register and to vote. Male relatives who oppose female voting rights could also be a barrier. The government also (11) ______ voters to have personal ID cards, and many Saudi women do not.
To make serious (12) ______ on women’s rights, Saudi authorities should (13) ______ the male guardianship system, under which earing policies and practices (14) ______ women from obtaining a passport, marrying, traveling, or accessing higher education without the approval of a male guardian. Only then will Saudi Arabia’s women be able to (15) ______ to society in an equal situation with men.
Câu 6
A. life
B. history
C. campaign
D. period
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. take place
B. take part
C. take care
D. take after
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
A. When
B. Because
C. However
D. While
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
A. work
B. careers
C. efforts
D. travels
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 11
A. needs
B. keeps
C. requests
D. requires
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 12
A. development
B. steps
C. progress
D. movement
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 13
A. cut
B. stop
C. complete
D. finish
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 15
A. help
B. contribute
C. cause
D. give
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 16
A. Luke has had a mechanic at that garage repair his car.
B. Luke has had his car to be repaired by a mechanic at that garage.
C. A mechanic has Luke’s car repaired by that garage.
D. Luke wants a mechanic to repair his car at that garage.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 17
A. Chloe is very determined to win the contest.
B. Chloe has been advised to try to win the contest.
C. Chloe might not be able to win the contest.
D. Chloe is too tired to take part in the contest.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 18
A. Mark asked where I went last month.
B. Mark wanted to know where I had gone the previous month.
C. Mark asked if I had gone somewhere the month before.
D. Mark said where I had gone the past month.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 19
A. The twins said they would visit their grandparents tomorrow.
B. The twins said that they are going to visit their grandparents tomorrow.
C. The twins said that we were going to visit our grandparents the day after.
D. The twins said they were going to visit their grandparents the following day.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 20
A. Companies have been made to pay men and women equally by modern laws.
B. Companies have been allowed to pay men and women equally.
C. Modern laws on equal pay have been introduced by companies.
D. Modern laws have been passed by companies to pay men and women equally.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.