Writing
27 người thi tuần này 4.6 3.7 K lượt thi 15 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 2 Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng anh 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
20 câu Tiếng Anh lớp 10 Unit 10: Ecotourism - Reading - Global Success có đáp án
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Cần Thơ năm 2023 - 2024 có đáp án
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Bình Dương năm 2023 - 2024 có đáp án
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 8 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 2)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 9 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
(A) How long that journey took would depend (B) in how (C) long it took to get (D) through the traffic.
Lời giải
Đáp án: B
Giải thích: sửa in => on
Cụm từ depend on: phụ thuộc vào
Dịch: Chuyến đi sẽ kéo dài bao lâu sẽ phụ thuộc vào mất bao nhiêu cho di chuyển
Câu 2
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
We’ve been having (A) matters (B) loading this (C) software (D) onto our computer
Lời giải
Đáp án: D
Giải thích: sửa onto => into
Dịch: Chúng tôi có vấn đề với việc đọc phần mềm này vào máy tính
Câu 3
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
Steve can't get (A) into those trousers (B) no more. They're (C) far too small (D) for her.
Lời giải
Đáp án: B
Giải thích: sửa no more => any more
Dịch: Steve không thể mặc vừa cái quần đó nữa. Chúng quá nhỏ cho cô ấy
Câu 4
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
My friend (A) took the job (B) because of he had (C) no money (D) left.
Lời giải
Đáp án: B
Giải thích: sửa because => because of
Dịch: Bạn tôi nhận công việc vì không còn tiền
Câu 5
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
We couldn't hear (A) what he was saying (B) over the noise (C) off the planes taking (D) off
Lời giải
Đáp án: C
Giải thích: sửa off => of
Dịch: Chúng tôi không thể nghe những điều anh ấy nói qua tiếng ồn của máy bay cất cánh
Câu 6
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
If/ people/ breath/ contaminate/ air, they/ have/ breathing problems
Lời giải
Đáp án: D
Giải thích: câu điều kiện loại 1 “If + S V(s/es), S will V”
Dịch: Nếu mọi người hít thở không khí ô nhiễm, họ sẽ có vấn đề về hô hấp
Câu 7
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Many/ people/ this area/ have/ cholera/ because/ they/ drink/ untreat/ water.
Lời giải
Đáp án: A
Giải thích: in + địa điểm: ở nơi nào
Have cholera: bị bệnh tả
Untreated water: nước thải chưa qua xử lý
Dịch: Nhiều người ở khu vực này bị bênh tả vì uống nước chưa qua xử lý
Câu 8
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
The street/ not/ look/ attractive/ because/ there/ be/ a lot of/ rubbish.
Lời giải
Đáp án: C
Giải thích: chủ ngữ số ít đi với động từ số ít
Dịch: Con đường trong chẳng đẹp vì có nhiều rác quá
Câu 9
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
The music club/ be/ make/ so/ much noise/ that/ the residents/ require/ them/ turn/ the music/ down.
Lời giải
Đáp án: A
Giải thích:
Cấu trúc:
S + V + so + much/little + N (không đếm được) + that + S + V
require somebody to V: yêu cầu ai làm gì
Động từ to be đứng trước động từ thường và câu trên ở dạng chủ động nên động từ ta chia ở thì hiện tại tiếp diễn
Dưa vào chủ ngữ “The music club” là chủ ngữ ở dạng số ít → động từ to be ở đây là “is”.
Dịch: Câu lạc bộ âm nhạc đang làm ồn quá đến nỗi mà cư dân phải yêu cầu họ nhỏ tiếng lại.
Câu 10
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Visual/ pollution/ prevent/ us/ see/ far/ away.
Lời giải
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc “prevent sb from doing st”: ngăn ai khỏi việc làm gì
Dịch: Ô nhiễm tầm nhìn khiến chúng ta khó khăn trong việc nhìn xa
Câu 11
Rewrite sentences without changing the meaning
It’s very wasteful to apply lights in almost everything at night.
Lời giải
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc “it’s + adj + to V”: thật là như thế nào khi làm gì
Dịch: Thật là lãng phí khi lắp điện ở hầu hết mọi thứ vào buổi tối
Câu 12
Rewrite sentences without changing the meaning
The soil is poisoned because farmers use too many pesticides and herbicides.
Lời giải
Đáp án: C
Giải thích:
Dịch: Đất bị nhiễm độc vì nông dân sử dụng quá nhiều thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ.
A. Người nông dân sử dụng quá nhiều thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ, nhưng đất bị nhiễm độc.
B. Người nông dân sử dụng quá nhiều thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ, vì đất bị nhiễm độc.
C. Người nông dân sử dụng quá nhiều thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ, vì vậy đất bị nhiễm độc.
D. Người nông dân sử dụng quá nhiều thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ, hoặc đất bị nhiễm độc.
Dựa vào nghĩa, chọn C.
Câu 13
Rewrite sentences without changing the meaning
If you don’t stop swimming in that lake, you will have a rash.
Lời giải
Đáp án: B
Giải thích: Unless = if…not…: nếu không, trừ phi
Stop Ving: ngừng làm gì >< keep Ving: cứ tiếp tục làm gì
Dịch: Nếu bạn không ngừng bơi ở cái hồ đó, bạn sẽ bị nổi mẩn ngứa đó
Câu 14
Rewrite sentences without changing the meaning
The polluted water results in the death of many aquatic animals and plants.
Lời giải
Đáp án: B
Giải thích: lead to = result in = cause: gây ra cái gì
Dịch: Nước ô nhiễm gây ra cái chết của nhiều loài thuỷ sinh
Câu 15
Rewrite sentences without changing the meaning
People use a lot of vehicles. The air is polluted.
Lời giải
Đáp án: D
Giải thích: Câu điều kiện loại 2: If + S +Ved, S would V
Dịch: Nếu con người không dùng quá nhiều phương tiện giao thông, không khí sẽ không bị ô nhiễm
739 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%