Giải SBT Hóa học 12 KNTT Bài 17: Ôn tập chương 5 có đáp án
44 người thi tuần này 4.6 340 lượt thi 17 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
2.1. Xác định công thức phân tử peptit
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)
1.1. Khái niệm
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)
Bài tập thủy phân(P1)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 8: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Cặp Na+/Na có thế điện cực chuẩn là -2,713 < 0.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Kí hiệu cặp oxi hoá - khử tương ứng với quá trình khử: Fe(OH)3 + le ⇌ Fe(OH)2 + OH- là Fe(OH)3/Fe(OH)2.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Trong dãy điện hoá của kim loại, khi đi từ trái sang phải, tính oxi hoá của cảc ion kim loại tăng dần.
Câu 4
Trong pin điện hoá Zn - Cu, ở anode (cực âm) xảy ra quá trình
A. oxi hoá Zn thành ion Zn2+.
B. khử ion Cu2+ thành Cu.
C. khử Cu thành ion Cu2+.
D. oxi hoá ion Zn2+ thành Zn.
Trong pin điện hoá Zn - Cu, ở anode (cực âm) xảy ra quá trình
A. oxi hoá Zn thành ion Zn2+.
B. khử ion Cu2+ thành Cu.
C. khử Cu thành ion Cu2+.
D. oxi hoá ion Zn2+ thành Zn.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Trong pin điện hoá Zn - Cu, ở anode (cực âm) xảy ra quá trình oxi hoá Zn thành ion Zn2+.
Câu 5
Khi điện phân dung dịch NaCl bằng dòng điện một chiều (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp) thì ở cathode xảy ra quá trình
A. oxi hoá H2O thảnh H+ và O2.
B. khử Cl- thành Cl2.
C. oxi hoá Cl- thành Cl2.
D. khử H2O thành H2 và OH-.
Khi điện phân dung dịch NaCl bằng dòng điện một chiều (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp) thì ở cathode xảy ra quá trình
A. oxi hoá H2O thảnh H+ và O2.
B. khử Cl- thành Cl2.
C. oxi hoá Cl- thành Cl2.
D. khử H2O thành H2 và OH-.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Khi điện phân dung dịch NaCl bằng dòng điện một chiều (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp) thì ở cathode xảy ra quá trình khử H2O thành H2 và OH-.
Câu 6
Khi điện phân dung dịch CuSO4 bằng dòng điện một chiều (với điện cực anode bằng Cu) thì ở anode xảy ra quá trình
A. oxi hoá H2O thành H+ và O2.
B. khử Cu2+ thành Cu.
C. oxi hoá Cu thành Cu2+.
D. khử H2O thành H2 và OH-.
Khi điện phân dung dịch CuSO4 bằng dòng điện một chiều (với điện cực anode bằng Cu) thì ở anode xảy ra quá trình
A. oxi hoá H2O thành H+ và O2.
B. khử Cu2+ thành Cu.
C. oxi hoá Cu thành Cu2+.
D. khử H2O thành H2 và OH-.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Khi điện phân dung dịch CuSO4 bằng dòng điện một chiều (với điện cực anode bằng Cu) thì ở anode xảy ra quá trình oxi hoá Cu thành Cu2+.
Cu → Cu2+ + 2e
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Trong nước, thế điện cực chuẩn của kim loại Mn+/M càng lớn thì dạng khử có tính khử càng yếu và dạng oxi hoá có tính oxi hoá càng mạnh.
Câu 8
Cho thứ tự sắp xếp các cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá: Mg2+/Mg; H2O/H2, OH-; 2H+/H2; Ag+/Ag.
Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng ở điều kiện chuẩn?
A. Cho sợi phoi bào Mg vào nước.
B. Cho lá Mg vào dung dịch HCl.
C. Cho lá Ag vào dung dịch H2SO4.
D. Cho sợi Mg vào dung dịch AgNO3.
Cho thứ tự sắp xếp các cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá: Mg2+/Mg; H2O/H2, OH-; 2H+/H2; Ag+/Ag.
Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng ở điều kiện chuẩn?
A. Cho sợi phoi bào Mg vào nước.
B. Cho lá Mg vào dung dịch HCl.
C. Cho lá Ag vào dung dịch H2SO4.
D. Cho sợi Mg vào dung dịch AgNO3.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Dựa vào thứ tự sắp xếp các cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá: Mg2+/Mg; H2O/H2, OH-; 2H+/H2; Ag+/Ag.
⇒ Thí nghiệm cho lá Ag vào dung dịch H2SO4 không xảy ra phản ứng ở điều kiện chuẩn.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Dựa vào phương trình hóa học: R + 2M+ ® R2+ + 2M ta có:
- Tính khử: R mạnh hơn M.
- Tính oxi hóa: M+ mạnh hơn R2+.
Vậy giá trị thế điện cực chuẩn các cặp oxi hoá - khử M+/M và R2+/R lần lượt là X (V) và y (V) ta có: x > y.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Dựa vào phản ứng hóa học ta thấy: Cu2+ có tính oxi hoá yếu hơn Fe3+.
Câu 11
Cho các cặp oxi hoá - khử và thế điện cực chuẩn tương ứng:
Cặp oxi hóa – khử
Na+/Na
Mg2+/Mg
Al3+/A1
Cu2+/Cu
Thể điện cực chuẩn (V)
-2,713
-2,356
-1,676
+0,340
Ion kim loại nào sau đây bị khử tại cathode khi điện phân (với điện graphite) dung dịch muối sulfate tương ứng?
A. Mg2+.
B. Na+.
C. Cu2+.
D. Al3+.
Cho các cặp oxi hoá - khử và thế điện cực chuẩn tương ứng:
Cặp oxi hóa – khử |
Na+/Na |
Mg2+/Mg |
Al3+/A1 |
Cu2+/Cu |
Thể điện cực chuẩn (V) |
-2,713 |
-2,356 |
-1,676 |
+0,340 |
Ion kim loại nào sau đây bị khử tại cathode khi điện phân (với điện graphite) dung dịch muối sulfate tương ứng?
A. Mg2+.
B. Na+.
C. Cu2+.
D. Al3+.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Dựa vào bảng thế điện cực chuẩn của kim loại xác định được Cu2+ bị khử tại cathode khi điện phân (với điện graphite) dung dịch muối sulfate tương ứng.
Câu 12
Ở điều kiện chuẩn, cho bột Cu dư vào dung dịch Fe2(SO4)3 tới khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn X và dung dịch Y
Cho biết:
Cặp oxi hoá - khử
Fe2+/Fe
Cu2+/Cu
Fe3+/Fe2+
Thế điện cực chuẩn (V)
-0,44
+0,340
+0,771
b) Cu có tính khử mạnh hơn Fe2+ ở điều kiện chuẩn.
Ở điều kiện chuẩn, cho bột Cu dư vào dung dịch Fe2(SO4)3 tới khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn X và dung dịch Y
Cho biết:
Cặp oxi hoá - khử |
Fe2+/Fe |
Cu2+/Cu |
Fe3+/Fe2+ |
Thế điện cực chuẩn (V) |
-0,44 |
+0,340 |
+0,771 |
b) Cu có tính khử mạnh hơn Fe2+ ở điều kiện chuẩn.
Lời giải
a) Sai vì X chỉ có kim loại Cu dư.
b) Đúng;
c) Đúng;
d) Đúng. Trong điều kiện Fe2(SO4)3 dư thì Y gồm ba muối Fe2(SO4)3 dư, CuSO4 và FeSO4.
Lời giải
a) Đúng;
b) Sai vì khi tạo thành pin điện hoá, kim loại mạnh hơn sẽ đóng vai trò là anode.
c) Đúng;
d) Sai vì để bảo vệ đồ vật bằng kim loại, nên gắn chúng với những mảnh kim loại mạnh hơn.
Câu 14
Xét quá trình hoạt động của một pin điện hoá Cu – Ag được thiết lập ở các điều kiện như hình vẽ bên.
Cho thế điện cực chuẩn của các cặp Cu2+/Cu và Ag+/Ag lần lượt là +0,340 V và +0,799 V.
a) Giá trị sức điện động chuẩn của pin điện hoá trên là 0,459 V.
b) Ở anode xảy ra quá trình oxi hoá Cu, ở cathode xảy ra quá trình khử Ag+.
c) Điện cực Cu tăng khối lượng, điện cực Ag giảm khối lượng.
d) Phản ứng hoá học xảy ra trong pin: Cu + 2Ag+® Cu2+ + 2Ag.
Xét quá trình hoạt động của một pin điện hoá Cu – Ag được thiết lập ở các điều kiện như hình vẽ bên.

Cho thế điện cực chuẩn của các cặp Cu2+/Cu và Ag+/Ag lần lượt là +0,340 V và +0,799 V.
a) Giá trị sức điện động chuẩn của pin điện hoá trên là 0,459 V.
b) Ở anode xảy ra quá trình oxi hoá Cu, ở cathode xảy ra quá trình khử Ag+.
c) Điện cực Cu tăng khối lượng, điện cực Ag giảm khối lượng.
d) Phản ứng hoá học xảy ra trong pin: Cu + 2Ag+® Cu2+ + 2Ag.
Lời giải
a) Đúng. Eopin = 0,799 – 0,34 = 0,459V.
b) Đúng;
c) Sai vì điện cực Cu giảm khối lượng, điện cực Ag tăng khối lượng;
d) Đúng.
Câu 15
Một pin Galvani được lắp ghép từ hai điện cực tạo bởi hai cặp oxi hoá - khử là Pb2+/Pb và Fe3+/Fe2+
Sức điện động chuẩn của pin Galvani trên là bao nhiêu vôn? (Làm tròn kết quả đến phần trăm).
Một pin Galvani được lắp ghép từ hai điện cực tạo bởi hai cặp oxi hoá - khử là Pb2+/Pb và Fe3+/Fe2+
Sức điện động chuẩn của pin Galvani trên là bao nhiêu vôn? (Làm tròn kết quả đến phần trăm).
Lời giải
Đáp án đúng là: 0,77V.
Eopin = Eocathode - Eoanode = 0,771V
⇒ Eocathode = 0,771 + 0 = 0,771 V.
Làm tròn kết quả đến phần trăm là: 0,77 V.
Câu 17
Điện phân 2 lít dung dịch NaCl 0,5 M với điện cực trơ, màng ngăn xốp bằng dòng điện có cường độ không đổi 0,2 A. Sau 1 930 giây thì dừng điện phân, thu được dung dịch X (giả thiết thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch X có pH bằng bao nhiêu?
Điện phân 2 lít dung dịch NaCl 0,5 M với điện cực trơ, màng ngăn xốp bằng dòng điện có cường độ không đổi 0,2 A. Sau 1 930 giây thì dừng điện phân, thu được dung dịch X (giả thiết thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch X có pH bằng bao nhiêu?
Lời giải

68 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%